Skåne (hạt)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Skåne län

Bản đồ với vị trí hạt Skåne ở Thụy Điển
Hạt SE-M, SE044
Thủ phủ Malmö
Tỉnh Scania, Halland
Thành lập 1998
Diện tích
 -
 -
11.027 [1] km², 2,7% của Thụy Điển;
xếp hạng thứ 10
Dân số
Reference: xếp hạng
1.156.070 người, 105,7 người/km²
GRP Xem xếp hạng

Hạt Skåne (Skåne län) là hạt hay län cực nam của Thụy Điển, về cơ bản trùng với tỉnh lịch sử Scania. Hạt này giáp các hạt: Halland, KronobergBlekinge. Thủ phủ là thị xã Malmö. Thủ phủ vùng Skåne là thị xã Kristianstad.[2]

Hạt hiện nay được lập năm 1997 khi hạt Kristianstadhạt Malmöhus được sáp nhập.

Hạt Skåne này tương đương với tỉnh Scania, nhưng cũng bao gồm một phần nhỏ của tỉnh Halland.

Các đô thị[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt Skåne có 33 đô thị[3] (kommuner trong tiếng Thụy ĐIển), đô thị lớn nhất là đô thị Malmö (280.000 dân), đô thị Helsingborg (124.000 dân), đô thị Lund (103.000 dân) và đô thị Kristianstad (75.000 dân). Các đô thị được chia thành các giáo khu.

  1. Bjuv
  2. Bromölla
  3. Burlöv
  4. Båstad
  5. Eslöv
  6. Helsingborg
  7. Hässleholm[1]
  8. Höganäs
  9. Hörby
  10. Höör
  11. Klippan
  1. Kristianstad
  2. Kävlinge
  3. Landskrona
  4. Lomma
  5. Lund
  6. Malmö
  7. Osby
  8. Perstorp
  9. Simrishamn
  10. Sjöbo
  11. Skurup
  1. Staffanstorp
  2. Svalöv
  3. Svedala
  4. Tomelilla
  5. Trelleborg
  6. Vellinge
  7. Ystad
  8. Åstorp
  9. Ängelholm
  10. Örkelljunga
  11. Östra Göinge

Các khu vực dân cư theo quy mô dân số[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đơn vị dân cư ở hạt Skåne với dân số hơn 2000 người.

  1. Malmö & Arlöv¹, 248.520
  2. Helsingborg, 87.914
  3. Lund, 73.840
  4. Kristianstad, 31.592
  5. Landskrona, 27.393
  6. Trelleborg, 24.850
  7. Ängelholm, 21.716
  8. Hässleholm, 17.289
  9. Ystad, 16.851
  10. Eslöv, 15.521
  11. Staffanstorp², 13.596
  12. Höganäs, 13.401
  13. Höllviken², 9.387 (đô thị Vellinge)
  14. Oxie², 9.242 (đô thị Malmö)
  15. Svedala, 9.085
  16. Åhus, 8.681 (đô thị Kristianstad)
  17. Bjärred², 8.374 (đô thị Lomma)
  18. Lomma², 8.373
  19. Åstorp, 8.007
  20. Kävlinge², 8.006
  21. Klippan, 7.402
  22. Bromölla, 7.333
  23. Höör², 7.176
  24. Skanör² & Falsterbo², 7.087 (đô thị Vellinge)
  25. Osby, 6.903
  26. Skurup, 6.615
  27. Hörby, 6.421
  28. Simrishamn, 6.319
  29. Sjöbo, 6.270
  30. Bjuv, 6.228
  31. Vellinge², 5.973
  32. Tomelilla, 5.946
  33. Södra Sandby², 5.586 (đô thị Lund)
  34. Dalby², 5.469 (đô thị Lund)
  35. Åkarp², 5.339 (đô thị Burlöv)
  36. Perstorp, 5.321
  37. Löddeköpinge², 5.173 (đô thị Kävlinge)
  38. Bunkeflostrand², 5.114 (đô thị Malmö)
  39. Ödåkra, 4.839 (đô thị Helsingborg)
  40. Båstad, 4.683
  41. Tyringe, 4.606 (đô thị Hässleholm)
  42. Örkelljunga, 4.416
  43. Rydebäck², 4.287 (đô thị Helsingborg)
  44. Vinslöv, 3.818 (đô thị Hässleholm)
  45. Hittarp², 3.664 (đô thị Helsingborg)
  46. Veberöd², 3.569 (đô thị Lund)
  47. Furulund², 3.517 (đô thị Kävlinge)
  48. Hjärup², 3.402 (đô thị Staffanstorp)
  49. Bara², 3.289 (đô thị Svedala)
  50. Viken, 3.269 (đô thị Höganäs)
  51. Tollarp, 3.174 (đô thị Kristianstad)
  52. Knislinge, 3.130 (đô thị Östra Göinge)
  53. Svalöv, 3.071
  54. Ekeby, 2.983 (đô thị Bjuv)
  55. Broby, 2.955 (đô thị Östra Göinge)
  56. Hofterup², 2.931 (đô thị Kävlinge)
  57. Vejbystrand, 2.714 (đô thị Ängelholm)
  58. Munka-Ljungby, 2.702 (đô thị Ängelholm)
  59. Billesholm, 2.688 (đô thị Bjuv)
  60. Bårslöv², 2.664 (đô thị Helsingborg)
  61. Påarp², 2.652 (đô thị Helsingborg)
  62. Bjärnum, 2.636 (đô thị Hässleholm)
  63. Genarp², 2.512 (đô thị Lund)
  64. Häljarp², 2.511 (đô thị Landskrona)
  65. Ljunghusen², 2.253 (đô thị Vellinge)
  66. Förslöv, 2.058 (đô thị Båstad)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://www.sna.se/webbatlas/lan/skane.html Sveriges Nationalatlas. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2008
  2. ^ Về vùng Skåne Lưu trữ 2004-10-23 tại Archive.today. Region Skåne. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2008.
  3. ^ Vùng Skåne.Municipalities in Skåne Lưu trữ 2012-09-19 tại Archive.today. Trang mạng chính thức. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2007.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]