Sonchat Ratiwatana
Giao diện
Sonchat Ratiwatana tại Roland Garros 2013 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | ![]() | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nơi cư trú | Băng Cốc, Thái Lan | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 23 tháng 1, 1982 Băng Cốc, Thái Lan | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lên chuyên nghiệp | 2004 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tay thuận | Tay phải (một tay trái tay) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền thưởng | US$427,877 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đánh đơn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thắng/Thua | 2–5 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số danh hiệu | 0 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 655 (3 tháng 5 năm 2004) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đánh đôi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thắng/Thua | 54–71 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số danh hiệu | 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 39 (28 tháng 4 năm 2008) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | Số 91 (31 tháng 10 năm 2016) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Úc Mở rộng | V1 (2008, 2011, 2013, 2018) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Pháp Mở rộng | V1 (2008, 2013) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Wimbledon | V3 (2010) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mỹ Mở rộng | V1 (2008, 2012) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải đấu đôi khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thế vận hội | V1 (2016) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đôi nam nữ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Wimbledon | V1 (2008) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cập nhật lần cuối: 3 tháng 11 năm 2016. |
Sonchat Ratiwatana (tiếng Thái: สนฉัตร รติวัฒน์, phát âm [sǒn.tɕʰàt rá.tì.wát]), nicknamed Ton (ต้น, [tôn]; sinh ngày 23 tháng 1 năm 1982 ở Băng Cốc) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp đến từ Thái Lan. Năm 2007, Sonchat và người anh em sinh đôi Sanchai Ratiwatana giành được danh hiệu đôi ATP đầu tiên tại Băng Cốc ở nước mình. Trong trận chung kết nội dung đôi Thái Lan Mở rộng, họ đánh bại Michaël Llodra và Nicolas Mahut. Anh đạt được vị trí đôi cao nhất trên thế giới là vị trí số 39 vào ngày 28 tháng 4 năm 2008. Anh và người anh em sinh đôi chơi giải Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008 khi họ thua vòng một trước Arnaud Clément & Michaël Llodra của Pháp.
Chung kết sự nghiệp ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Đôi: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Kết quả | T-B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thắng | 1–0 | tháng 9 năm 2007 | Thái Lan Mở rộng, Thái Lan | Quốc tế | Cứng (i) | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 7–5, [10–7] |
Thắng | 2–0 | tháng 1 năm 2008 | Chennai Mở rộng, Ấn Độ | Quốc tế | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 7–5 |
Thua | 2–1 | tháng 2 năm 2008 | U.S. National Indoor Tennis Championships, Hoa Kỳ | Intl. Gold | Cứng (i) | ![]() |
![]() ![]() |
6–7(5–7), 2–6 |
Thống kê sự nghiệp đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Tournament | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | T-B |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | A | A | V1 | A | A | V1 | A | V1 | 0–3 |
Pháp Mở rộng | A | A | V1 | A | A | A | A | V1 | 0–2 |
Wimbledon | V2 | V1 | V1 | V2 | V3 | V1 | V2 | V2 | 6–8 |
Mỹ Mở rộng | A | A | 1R | A | A | A | 1R | A | 0–2 |
Win–Loss | 1–1 | 0–1 | 0–4 | 1–1 | 2–1 | 0–2 | 1–2 | 1–3 | 6–15 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sonchat Ratiwatana trên trang chủ ATP (tiếng Anh)
Thể loại:
- Vận động viên quần vợt Thái Lan
- Sinh năm 1982
- Nhân vật còn sống
- Nhân vật thể thao sinh đôi
- Người Bangkok
- Vận động viên quần vợt Thế vận hội Mùa hè 2016
- Huy chương quần vợt Đại hội Thể thao châu Á
- Vận động viên quần vợt Đại hội Thể thao châu Á 2006
- Vận động viên quần vợt Đại hội Thể thao châu Á 2014
- Huy chương Đại hội Thể thao châu Á 2006
- Huy chương Đại hội Thể thao châu Á 2014
- Huy chương Đại hội Thể thao châu Á 2018
- Huy chương quần vợt Universiade