Song Kang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Song Kang
Song Kang vào tháng 11 năm 2023
Sinh23 tháng 4, 1994 (29 tuổi)
Suwon, Gyeonggi, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Konkuk[1]
Nghề nghiệpDiễn viên, Người mẫu
Năm hoạt động2017–nay
Người đại diệnNamoo Actors
Chiều cao186 cm (6 ft 1 in)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
宋江
Romaja quốc ngữSong Gang
McCune–ReischauerSong Kang
Hán-ViệtTống Giang
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Song.

Song Kang (Tiếng Hàn송강, sinh ngày 23 tháng 4 năm 1994) là một nam diễn viên, người mẫu người Hàn Quốc, anh xuất hiện lần đầu trên truyền hình trong loạt phim hài lãng mạn 2017 Kẻ nói dối và người tình. Năm 2019, anh bắt đầu được mọi người chú ý tới với vai diễn Hwang Sun-oh trong bộ phim Love Alarm.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Song Kang xuất hiện lần đầu trên truyền hình trong loạt phim hài lãng mạn 2017 The Liar and His Lover, trong đó anh đóng vai người bạn thời thơ ấu của nhân vật chính Baek Jin-woo.[2] Cùng năm, anh tham gia bộ phim gia đình Man in the Kitchen kết thúc phát sóng vào năm 2018.[3] Anh cũng xuất hiện trong 2 video âm nhạc:"Sweet Summer Night" của The Ade & "Love Story" của Suran.[4][5] Năm 2017 anh tham gia buổi fan meeting "Giới thiệu về tân binh" của Namoo Actors vào ngày 8 tháng 7 năm 2017 cùng với Oh Seung-hoon và Lee Yoo-jin. Vé của buổi fan meeting đã bán hết trong vòng 30 giây.[6] Một tuần sau đó anh ra mắt bộ phim "Beautiful Vampire".

Song Kang đã từng làm MC cho chương trình âm nhạc Inkigayo phát sóng từ ngày 18 tháng 2 đến ngày 28 tháng 10 năm 2018 cùng với Mingyu của SeventeenJung Chae-yeon của DIA.Cùng năm, anh ấy xuất hiện trong chuyến lưu diễn San Francisco của chương trình truyền hình Salty Tour cùng SunnyPark Chanyeol.Anh ấy cũng trở thành một thành viên cố định của chương trình tạp kỹ Village Survival, the Eight. Anh ấy được đề cử ở hạng mục "Giải thưởng tân binh" trong Lễ trao giải SBS Entertainment lần thứ 12 cho các tác phẩm của anh ấy trên Inkigayo và Village Survival, the Eight.

Vào năm 2019, Song Kang xuất hiện với vai trò khách mời trong tập phim 13 Chạm vào tim em của đài tvN.  Anh cũng nhận lời đóng một vai phụ trong Khi quỷ gọi tên em, bộ phim chuyển thể từ Faust của Goethe.  Anh lần đầu đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Netflix Love Alarm.[7]  Anh ấy cũng xuất hiện trong video âm nhạc "Call Me Back" của Vibe.

Vào năm 2020, Song nhận lời đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Sweet Home, chuyển thể từ webtoon cùng tên.[8]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai diễn
2018 Beautiful Vampire Lee So-nyeon

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai diễn Kênh Bạn Diễn Ghi chú Tham khảo
2017 Kẻ nói dối và người tình Baek Jin-woo tvN Lee Hyun-woo, Joy [9]
2017–2018 Quý ông góc bếp Kim Woo-joo MBC On Joo-wan, Sooyoung [10]
2019 Chạm vào tim em Deliveryman tvN Khách mời (tập 13) [11]
When the Devil Calls Your Name Luka Aleksević [12]
Love Alarm Hwang Sun-oh Netflix Kim So Hyun, Jung Ga-ram [13]
2020 Sweet Home Cha Hyun-soo [14]
2021 Love Alarm 2 Hwang Sun-oh Kim Si Eun [13]
Navillera Lee Chae Rok tvN [15]
Nevertheless Park Jae-eon JTBC Han So-hee[16] [17]
2022 Dự báo tình yêu và thời tiết Lee Shi-woo JTBC Park Min-young [18]
2023 My Demon Jung Gu Won SBS Kim Yoo-Jung [19]

TV show[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai diễn Kênh Tham khảo
2018 Inkigayo Chính (tập 945–979) SBS [20]
Salty Tour Diễn viên (tập 28–30) tvN
Happy Together Khách mời (tập 556–557) KBS2
2018–2019 Village Survival, the Eight Diễn viên (tập 1–12) SBS [21]
2020 Running Man Khách mời (tập 533) SBS

Music video[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên bài hát Ca sĩ Tham khảo
2017 "Sweet Summer Night" (달콤한 여름밤) The Ade [22]
"Love Story" (러브스토리) Suran [23]
2019 "Call Me Back" (이 번호로 전화해줘) Vibe [24]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Thưởng Hạng Mục Đề Cử Kết Quả Tham Khảo
2021 Asia Contents Awards Newcomer Actor Navillera Đề cử
ACA Excellence Award Sweet Home Đoạt giải
Baeksang Arts Awards Diễn viên mới xuất sắc - Truyền hình Đề cử [25]
Brand Of The Year Awards Seoul Tourism Foundation CEO Award Đề cử
Brand Customer Loyalty Award Nam diễn viên - Ngôi sao mới Đoạt giải [26]
News Hallyu Expo Male Actor - Rising Star Đoạt giải
Seoul International Drama Awards Outstanding Korean Actor Sweet Home Đề cử
Character Of The Year Đoạt giải
2018 SBS Entertainment Awards Giải thưởng tân binh Village Survival, the Eight, Inkigayo Đề cử [27]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jeon, Hyo-jin (ngày 8 tháng 4 năm 2017). “[루키인터뷰: 얘 어때?②] 송강, 수많은 아이돌 캐스팅 뿌리치고 배우가 된 이유”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ '그거너사' 조이, 사랑의 큐피트 변신…상큼미 가득”. News Chosun. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ “송강 "'밥상 차리는 남자' 우주 역, 정말 잘 해내고 싶다" [화보]”. News Chosun. ngày 24 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “송강-전유림, '디에이드' MV 남녀 주인공으로 발탁! 풋풋한 매력 발산!”. iMBC News. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ “수란의 '러브스토리', 송강·박지현 누구?…떠오르는 신예★”. Hankyung. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ “송강·오승훈·이유진 팬미팅 30초 매진…"티켓 불법 판매 강경 대응". Xports News. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  7. ^ “[단독] 송강, '좋아하면 울리는' 남주인공 낙점...김소현과 호흡”. Naver. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  8. ^ “[단독]송강, 이응복 감독의 '스위트홈' 주인공”. JTBC News. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  9. ^ Jung, Ji-won (ngày 19 tháng 3 năm 2017). '그거너사' 조이, 사랑의 큐피트 변신…상큼미 가득” (bằng tiếng Hàn). The Chosun Ilbo. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  10. ^ Jung, An-ji (ngày 24 tháng 8 năm 2018). “송강 "'밥상 차리는 남자' 우주 역, 정말 잘 해내고 싶다" [화보]” (bằng tiếng Hàn). The Chosun Ilbo. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  11. ^ Kim, Na-hee (ngày 21 tháng 3 năm 2019). '진심이 닿다' 송강, 퀵서비스 기사로 특별출연…여심 스틸러 등극”. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  12. ^ Nam, Jae-ryul (ngày 15 tháng 2 năm 2019). “송강, '악마가 너의 이름을 부를 때' 캐스팅..정경호 어시스턴트 役 [공식입장]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  13. ^ a b Choi, Bo-ran (ngày 17 tháng 9 năm 2018). “[단독] 송강, '좋아하면 울리는' 남주인공 낙점...김소현과 호흡”. YTN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  14. ^ Kim, Jin-seok (ngày 5 tháng 4 năm 2019). “[단독]송강, 이응복 감독의 '스위트홈' 주인공”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  15. ^ Go, Soo-jin (ngày 9 tháng 11 năm 2020). “tvN 새 드라마 '나빌레라', 박인환·송강·나문희·홍승희 캐스팅 확정[공식]”. eNews24. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  16. ^ “송강X김유정 '마이 데몬'...원작, 몇부작, 줄거리, 등장인물, 하이라이트 등 정리”. 문화뉴스 (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
  17. ^ Lee, Gyu-lee (ngày 30 tháng 5 năm 2021). “From 'Hospital Playlist' to 'Penthouse,' hit TV series' new seasons set to air in June”. The Korea Times. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ Moon Ji-yeon (ngày 21 tháng 6 năm 2021). “[공식] 박민영·송강·윤박·유라 '기상청 사람들' 라인업 확정” [[Official] Park Min-young, Song Kang, Yoon Park, Yura confirmed the lineup for 'Meteorological Administration People']. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2021.
  19. ^ “송강X김유정 '마이 데몬'...원작, 몇부작, 줄거리, 등장인물, 하이라이트 등 정리”. 문화뉴스 (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
  20. ^ Kim, Sung-won (ngày 13 tháng 2 năm 2018). “[공식]'인기가요' 민규X정채연X송강 새 MC 발탁, 18일 첫 선” (bằng tiếng Hàn). The Chosun Ilbo. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  21. ^ Lee, Yu-na (ngày 24 tháng 11 năm 2018). '미추리 8-1000' 송강 '예능 새내기→웃음 사냥꾼' 변신 '하드캐리' (bằng tiếng Hàn). The Chosun Ilbo. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  22. ^ Cho, Hye-won (ngày 18 tháng 7 năm 2017). “송강-전유림, '디에이드' MV 남녀 주인공으로 발탁! 풋풋한 매력 발산!”. iMBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  23. ^ Kim, Hae-in (ngày 10 tháng 11 năm 2017). “수란의 '러브스토리', 송강·박지현 누구?…떠오르는 신예★”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  24. ^ Woo, Bin (ngày 14 tháng 11 năm 2019). “송강, 바이브 '이 번호로 전화해줘' MV 속 잘생김에 여심 흔들”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ MacDonald, Joan (ngày 12 tháng 4 năm 2021). “Baeksang Arts Awards Announce Nominations For Best Films And Dramas”. Forbes. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  26. ^ Choi, Ji-eun (ngày 27 tháng 4 năm 2021). [톱포토] 김세정, 올킬 미모. Top Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  27. ^ Kang, Min-kyung (ngày 29 tháng 12 năm 2018). “이승기, 'SBS 연예대상' 대상 수상 "제 능력으로 받은 것 아냐" [종합]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]