Spea intermontana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Spea intermontana
Great Basin Spadefoot
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Scaphiopodidae
Chi (genus)Spea
Loài (species)S. intermontana
Danh pháp hai phần
Spea intermontana
(Cope, 1883)

Spea intermontana là một loài lưỡng cư không đuôi thuộc họ Scaphiopodidae. Nó dài 3,8 đến 6,3 cm, thường có màu xám, ô liu hay nâu. Loài này thích nghi với việc sống ở môi trường khô cằn. Chúng lấy chân đào hang, nơi chúng ở trong phần lớn mùa khô và mùa lạnh. Chúng là kẻ săn mồi cơ hội. Dù nòng nọc của chúng có lắm kẻ thù, con trưởng thành có thể tiết ra chất độc để chống loài ăn thịt.

Môi trường sống và phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Môi trường sống tự nhiên của S. intermontanarừng pinyon-juniper, rừng thông ponderosa, rừng vân sam-linh sam cao (đến 2,600 m[2]), vùng cây bụi bán hoang mạc, đồng cỏ ôn đới, và hoang mạc. Chúng cũng có mặt ở vùng canh tác. Địa bàn phân bố của chúng kéo dài từ nam British Columbia qua hết mạn đông Washington, đông Oregon và nam Idaho, từ đó địa bàn của chúng lan ra toàn Nevada đến hầu khắp Utah; chúng cũng có mặt ở một vài nơi thuộc California, Arizona, Colorado, và Wyoming.[3][4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:USFS

  1. ^ Geoffrey Hammerson (2004) Spea intermontana. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2.
  2. ^ Bragg, Arthur N. (1965). Gnomes of the night. Philadelphia: University of Pennsylvania Press
  3. ^ Stebbins, Robert C. 1985. Western reptiles and amphibians. 2nd ed. Peterson Field Guides No. 16. Boston: Houghton Mifflin Company.
  4. ^ Frost, Darrel R. (ed.) 1985. Amphibian species of the world: a taxonomic and geographic reference. Lawrence, KS: Allen Press, Inc. ISBN 0942924118

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]