Srđan Mijailović

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Srđan Mijailović
Срђан Мијаиловић
Mijailović cùng với Krylia Sovetov năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Srđan Mijailović
Ngày sinh 10 tháng 11, 1993 (30 tuổi)
Nơi sinh Požega, FR Yugoslavia
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
F.K. Krylia Sovetov Samara
Số áo 20
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Red Star Belgrade
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2013 Red Star Belgrade 52 (0)
2013–2017 Kayserispor 78 (1)
2017– F.K. Krylia Sovetov Samara 44 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 U-17 Serbia 11 (0)
2011–2012 U-19 Serbia 4 (0)
2013–2015 U-21 Serbia 12 (0)
2012– Serbia 7 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 3 năm 2024

Srđan Mijailović (Serbian Cyrillic: Срђан Мијаиловић; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Serbia thi đấu cho F.K. Krylia Sovetov Samara. Huấn luyện viên trưởng Robert Prosinečki thân thiết gọi anh là Mićko.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Trong một thời gian ngắn, anh đã cho thấy tiềm năng và trở thành cầu thủ đội một lúc 17 tuổi. Anh bắt đầu chơi bóng ở vị trí tiền vệ phòng ngự.[1]

Ngày 8 tháng 2 anh ký hợp đồng cho câu lạc bộ Nga F.K. Krylia Sovetov Samara[2]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 31 tháng 5 năm 2012, Anh ra mắt cho Serbia trong trận giao hữu với Pháp lúc 18 tuổi.[3]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Red Star

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ FK Crvena zvezda (9 tháng 6 năm 2011). “Srđan Mijailović”. Truy cập 10 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ Срджан Мияилович перешел в "Крылья Советов" 8.2.2017.
  3. ^ Blic Sport Live Blog (Serbian) - Iz minuta u minut: Francuska - Srbija 2:0 Lưu trữ 2012-07-05 tại Wayback Machine 31 tháng 5 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đội hình F.K. Krylia Sovetov Samara