Sugawara Yukinari
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Sugawara Yukinari | ||
Ngày sinh | 28 tháng 6, 2000 | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | AZ | ||
Số áo | 26 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
AS.Laranja Kyoto | |||
Nagoya Grampus | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018-2020 | Nagoya Grampus | 13 | (0) |
2019-2020 | → Jong AZ (loan) | 7 | (0) |
2019-2020 | → AZ (loan) | 16 | (2) |
2020– | AZ | 25 | (2) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2017 | U-17 Nhật Bản | 11 | (0) |
2020– | Nhật Bản | 1 | (0) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 9 tháng 10 năm 2020 |
Sugawara Yukinari (sinh ngày 28 tháng 6 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho AZ Alkmaar ở giải VĐQG Hà Lan.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Sugawara có màn ra mắt cho Nagoya Grampus ngày 24 tháng 2 năm 2018, trận mở màn của mùa giải 2018.[1]
Sugawara bắt đầu thi đấu cho câu lạc bộ AZ Alkmaar dưới hợp đồng cho mượn 2019/2020
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Sugawara đại diện Nhật Bản tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2017.[2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 8 tháng 12 năm 2020[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Nagoya Grampus | 2018 | J1 League | 13 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | — | — | 19 | 0 | ||
2019 | J1 League | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | — | — | 6 | 0 | |||
Tổng cộng | 13 | 0 | 2 | 0 | 10 | 0 | — | — | 25 | 0 | ||||
Jong AZ | 2019–20 | Eerste Divisie | 7 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 7 | 0 | |||
2020–21 | Eerste Divisie | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 2 | 0 | ||||
Tổng cộng | 9 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 9 | 0 | |||||
AZ | 2019–20 | Eredivisie | 16 | 2 | 1 | 0 | — | 11 | 1 | — | 7 | 0 | ||
2020–21 | Eredivisie | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | — | 2 | 0 | |||
Tổng cộng | 19 | 2 | 1 | 0 | — | 14 | 1 | — | 34 | 3 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 41 | 2 | 3 | 0 | 10 | 0 | 14 | 1 | — | 68 | 3 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Meiji Yasuda Life J1 League Section 1: Gamba Osaka vs Nagoya Grampus”. nagoya-grampus.jp (bằng tiếng Nhật). Nagoya Grampus. 24 tháng 2 năm 2018. Truy cập 24 tháng 2 năm 2018.
- ^ “U-17日本代表 メンバー・スケジュール FIFA U-17ワールドカップ インド2017(10/6~28)” (bằng tiếng Nhật). ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập 24 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Y.Sugawara”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập 24 tháng 2 năm 2018.