Sulfasalazine
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Azulfidine |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682204 |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | đường miệng |
Mã ATC | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | <15% |
Chu kỳ bán rã sinh học | 5-10 giờ |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.009.069 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C18H14N4O5S |
Khối lượng phân tử | 398,394 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Sulfasalazine là loại thuốc được phát triển vào năm 1950[2], có thể được viết tắt SSZ. Đặc biệt chữa viêm khớp dạng thấp, viêm ruột.
Cấu tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là một loại sulfonamide tổng hợp bằng diazo hoá sulfapyridine và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic (hình thành bằng cách kết hợp sulfapyridine và salicylate với một liên kết azo). Sulfasalazine được coi là một tiền dược chất, do liên kết diazo khi vào cơ thể bị phân cắt tạo thành sulfapyridine và 5-aminosalicylic acid (mesalazine).
Dược tính
[sửa | sửa mã nguồn]Cơ chế tác dụng của thuốc có thể là do những chất chuyển hoá của sulfasalazine đạt nồng độ trong ruột cao hơn khi uống chính các chất chuyển hoá này. Hiệu quả điều trị ở ruột có thể do tác dụng kháng khuẩn của sulfapyridine hoặc tác dụng chống viêm tại chỗ của mesalazine khi những chất này đến đại tràng.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Sulfasalazine Use During Pregnancy”. Truy cập 23 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Patient information: Disease modifying antirheumatic drugs (DMARDs) (Beyond the Basics)”. UpToDate. 5/2012. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)