Summer (bài hát của Calvin Harris)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Summer"
Đĩa đơn của Calvin Harris
từ album Motion
Phát hành14 tháng 3 năm 2014 (2014-03-14)
Định dạng
Thu âmFly Eye Studio (London)
Thể loại
Thời lượng3:44
Hãng đĩa
Sáng tácCalvin Harris
Sản xuấtCalvin Harris
Thứ tự đĩa đơn của Calvin Harris
"Under Control"
(2013)
"Summer"
(2014)
"Blame"
(2014)

"Summer" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Scotland Calvin Harris, phát hành vào ngày 14 tháng 3 năm 2014 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album phòng thu thứ tư của anh, Motion (2014).[1]. Đây là lần đầu tiên kể từ bản hit "Feel So Close" mà Harris trở lại hát chính.[2] Video ca nhạc của bài hát được đạo diễn bởi Emil Nava, với sự tham gia góp mặt của nam diễn viên Jason Statham,[3] và công chiếu lân đầu vào ngày 6 tháng 4 năm 2014.[4][5]

"Summer" nhận được những phản ứng trái chiều từ giới phê bình. Về mặt thương mại, nó đạt vị trí số một trên UK Singles Chart, trở thành bản hit quán quân thứ sáu của Harris ở Vương quốc Anh.[6] Nó đạt hạng 7 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành hit top 10 thứ hai của anh dưới danh nghĩa ca sĩ hát chính và thứ ba nếu xét tổng thể, và đã bán được hơn một triệu bản tại Mỹ tính đến tháng 7 năm 2014.[7] "Summer" nhận được các đề cử cho Đĩa đơn Nghệ sĩ Anh của năm và Video Nghệ sĩ Anh của năm tại Brit Awards 2015.[8] Vào tháng 9 năm 2014, nó được dịch vụ Spotify chọn là "Bài hát của Mùa hè" với hơn 160 triệu lượt nghe trực tuyến.[9]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tải kĩ thuật số[10]
  1. "Summer" – 3:44
  • Đĩa CD tại Đức[11]
  1. "Summer" – 3:44
  2. "Summer" (Extended Mix) – 4:56
  • EP kĩ thuật số – remixes[12]
  1. "Summer" (Extended Mix) – 4:56
  2. "Summer" (Diplo & Grandtheft Remix) – 4:27
  3. "Summer" (R3hab & Ummet Ozcan Remix) – 4:40
  4. "Summer" (Twoloud Remix) – 5:22

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[82] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Austria)[83] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[84] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[85] 3× Bạch kim 0*
Đức (BVMI)[86] Bạch kim 0^
Ý (FIMI)[87] 3× Bạch kim 90.000double-dagger
México (AMPROFON)[88] 2× Bạch kim 120.000*
New Zealand (RMNZ)[89] Vàng 0*
Na Uy (IFPI)[90] 5× Bạch kim 50.000*
Thụy Điển (GLF)[91] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[92] Bạch kim 30.000^
Anh (BPI)[93] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[94] 3× Bạch kim 1,000,000[7]dagger
Trực tuyến
Đan Mạch (IFPI Danmark)[95] 2× Bạch kim 5,200,000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[96] Bạch kim 8,000,000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

dagger Từ ngày 9 tháng 5 năm 2013 chứng nhận của RIAA cho đĩa đơn nhạc số còn bao gồm lượt yêu cầu bài hát và/hoặc lượt xem trực tuyến video vào lượt tải.[97]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Corner, Lewis (ngày 14 tháng 3 năm 2014). “Calvin Harris premieres new single 'Summer' – listen”. Digital Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ Benjamin, Jeff (ngày 14 tháng 3 năm 2014). “Calvin Harris Returns as a Vocalist on New Single "Summer". Fuse. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ “It's fast and furious! Jason Statham makes a cameo appearance in Calvin Harris' brand new video Summer”. Daily Mail. ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ Gottlieb, Steven (ngày 7 tháng 4 năm 2014). “Calvin Harris "Summer" (Emil Nava, dir.)”. VideoStatic. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ “Calvin Harris – Summer (2014)”. IMVDb. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ Lane, Daniel (ngày 4 tháng 5 năm 2014). “Calvin Harris scores his sixth UK Number 1 single with Summer”. Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  7. ^ a b Grein, Paul (ngày 2 tháng 7 năm 2014). “Chart Watch: Diss Or Not, Iggy Azalea Is Still #1”. Yahoo! Music. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  8. ^ Hann, Michael (ngày 15 tháng 1 năm 2015). “Sam Smith, George Ezra and Ed Sheeran dominate Brits nominations”. The Guardian. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  9. ^ Dredge, Stuart (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “Calvin Harris' Summer single is a million-dollar hit on Spotify”. The Guardian. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2014.
  10. ^ “Summer – Single by Calvin Harris”. iTunes Store (NZ). Apple. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2014.
  11. ^ “Summer” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  12. ^ “Summer (Remixes) – EP by Calvin Harris”. iTunes Store (AU). Apple. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.
  13. ^ "Australian-charts.com – Calvin Harris – Summer". ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ “ARIA Dance Singles Chart”. ARIA Charts. ngày 21 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.
  15. ^ "Austriancharts.at – Calvin Harris – Summer" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
  16. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris – Summer" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014.
  17. ^ "Ultratop.be – Calvin Harris – Summer" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.
  18. ^ “Top 100”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). BPP. ngày 26 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  19. ^ "Calvin Harris Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
  20. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada AC)". Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  21. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  22. ^ "Calvin Harris Chart History (Canada Hot AC)". Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  23. ^ Komerički, Goran (ngày 16 tháng 6 năm 2014). “ARC 100 – datum izlaska: 16. lipnja 2014” (bằng tiếng Croatia). HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
  24. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 201424 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – SINGLES DIGITAL – TOP 100, chọn 201419 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  26. ^ "Danishcharts.com – Calvin Harris – Summer". Tracklisten. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
  27. ^ "Calvin Harris Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  28. ^ "Calvin Harris: Summer" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2014.
  29. ^ "Lescharts.com – Calvin Harris – Summer" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  31. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014.
  32. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  33. ^ "Chart Track: Week 18, 2014". Irish Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014.
  34. ^ "Italiancharts.com – Calvin Harris – Summer". Top Digital Download. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  35. ^ "Nederlandse Top 40 – week 21, 2014" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.
  36. ^ "Dutchcharts.nl – Calvin Harris – Summer" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  37. ^ “Dutch Dance Top 30” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. ngày 14 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  38. ^ "Charts.nz – Calvin Harris – Summer". Top 40 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2014.
  39. ^ "Norwegiancharts.com – Calvin Harris – Summer". VG-lista. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2014.
  40. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video". Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2014.
  41. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2014.
  42. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 201428 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2014.
  43. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn SINGLES DIGITAL - TOP 100, chọn 201427 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
  44. ^ “Top 10 Airplay – Week ending ngày 1 tháng 7 năm 2014”. Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2014.
  45. ^ "Spanishcharts.com – Calvin Harris – Summer" Canciones Top 50. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  46. ^ "Swedishcharts.com – Calvin Harris – Summer". Singles Top 100. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  47. ^ "Swisscharts.com – Calvin Harris – Summer". Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  48. ^ "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2014.
  49. ^ "Official Dance Singles Chart Top 40". Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2014.
  50. ^ "Calvin Harris Chart History (Hot 100)". Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.
  51. ^ "Calvin Harris Chart History (Adult Contemporary)". Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
  52. ^ "Calvin Harris Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2014.
  53. ^ "Calvin Harris Chart History (Dance Club Songs)". Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2014.
  54. ^ "Calvin Harris Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  55. ^ "Calvin Harris Chart History (Pop Songs)". Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  56. ^ "Calvin Harris Chart History (Rhythmic)". Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  57. ^ “Rock General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 6 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  58. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  59. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Dance Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  60. ^ “Jahreshitparade Singles 2014” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  61. ^ “Jaaroverzichten 2014 – Singles” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  62. ^ “Jaaroverzichten 2014 – Dance” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  63. ^ “Rapports Annuels 2014 – Singles” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  64. ^ “Rapports Annuels 2014 – Dance” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  65. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  66. ^ Komerički, Goran (ngày 29 tháng 12 năm 2014). “ARC 100 – The Best of 2014” (bằng tiếng Croatia). HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  67. ^ “Track Top-50 2014” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten.NU. IFPI Denmark. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  68. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  69. ^ “Classifiche annuali 2014 "Top of the Music" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. ngày 12 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  70. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  71. ^ “Jaaroverzichten – Single 2014” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  72. ^ “Jaaroverzichten – Dance 2014” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  73. ^ “Utwory, których słuchaliśmy w radiu – Airplay 2014” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  74. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2015.
  75. ^ “Swiss Year-End Charts 2014”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  76. ^ Copsey, Rob (ngày 1 tháng 1 năm 2015). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2014”. Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2015.
  77. ^ “The Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  78. ^ “Dance Club Songs: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  79. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  80. ^ “Pop Songs: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  81. ^ “Rhythmic Songs: Year End 2014”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  82. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2014 singles” (PDF). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  83. ^ “Austrian single certifications – Calvin Harris – Summer” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. ngày 22 tháng 9 năm 2014. Nhập Calvin Harris vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Summer vào ô Titel (Tựa đề). Chọn single trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
  84. ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2014”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  85. ^ “Canada single certifications – Calvin Harris – Summer”. Music Canada. ngày 31 tháng 10 năm 2014.
  86. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Calvin Harris; 'Summer')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  87. ^ “Italy single certifications – Calvin Harris – Summer” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Chọn lệnh "Tutti gli anni" trong bảng chọn "Anno". Nhập "Summer" vào ô "Filtra". Chọn "Singoli online" dưới phần "Sezione".
  88. ^ “Certificados Musicales Amprofon”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. ngày 22 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
  89. ^ “New Zealand single certifications – Calvin Harris – Summer”. Recorded Music NZ. ngày 21 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
  90. ^ “Trofésøknad” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
  91. ^ “Veckolista Singlar – Vecka 31, 31 juli 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). [Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
  92. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Calvin Harris; 'Summer')”. IFPI Switzerland. Hung Medien.
  93. ^ “Britain single certifications – Calvin Harris – Summer” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. ngày 17 tháng 10 năm 2014. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Summer vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  94. ^ “American single certifications – Calvin Harris – Summer” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. ngày 15 tháng 9 năm 2014. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search
  95. ^ “Calvin Harris "Summer" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. ngày 7 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2014.
  96. ^ “Top 100 Streaming – Semana 31: del 28.07.2014 al 03.08.2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
  97. ^ “RIAA Adds Digital Streams To Historic Gold & Platinum Awards”. Recording Industry Association of America. ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]