Supermodel (mùa 2)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Supermodel
Mùa 2
Mùa 2
Ảnh quảng bá của dàn thí sinh mùa 2 của
Supermodel
Quốc gia gốcThụy Sĩ
Số tập8
Phát sóng
Kênh phát sóng3+ TV
Thời gian
phát sóng
30 tháng 9 năm 2008 (2008-09-30) –
11 tháng 11 năm 2008 (2008-11-11)
Thông tin khác
Websitehttp://www.3plus.ch/supermodel/
Mùa phim
← Trước
Mùa 1

Supermodel, Mùa 2 là mùa thứ hai của Supermodel trên 3+ TV, một sự cạnh tranh của các thí sinh tham vọng không chuyên nghiệp.

Franziska Knuppe, người từng là khách mời của mùa 1 đã thay thế Nadja Schildknecht làm host, Yannick Aellen và Mike Karg vẫn là giám khảo của mùa này. Bruce Darnell, được biết đến ở Thụy Sĩ vì vai trò của mình trong hai mùa đầu tiên của Germany's Next Topmodel đã hướng dẫn 15 người được chọn lựa trên sàn diễn theo phong cách kịch tính và điển hình của ông.

Phần lớn cuộc thi được quay ở Zürich. Các phần còn lại của mùa giải đã được quay ở Milan, Luân Đôn, Malé, ParisTokyo.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Bianca Bauer, 19 tuổi từ Dintikon. Cô giành được: 1 hợp đồng với Option Model Agency và lên ảnh bìa tạp chí SI Style.

Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Độ tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Anja Reolon 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Luterbach Tập 1 15-13
Imogen Macpherson 16 1,74 m (5 ft 8+12 in) Bern
Lauren 25 1,75 m (5 ft 9 in) Zürich
Angela Ramirez 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) Worb Tập 2 12-11
Sara Keller 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Zürich
Andrea Bolzli 18 1,69 m (5 ft 6+12 in) Burgdorf Tập 3 10
Henriette 17 1,77 m (5 ft 9+12 in) Zürich 9
Janine Rohner 17 1,68 m (5 ft 6 in) Rebstein Tập 4 8
Maja Hatibovic 19 1,86 m (6 ft 1 in) Frauenfeld Tập 5 7-6
Stefanie Thommen 17 1,75 m (5 ft 9 in) Zeiningen
Andrea Franz-Johnson 23 1,71 m (5 ft 7+12 in) Zürich Tập 6 5-4
Tiffany Kappeler 22 1,70 m (5 ft 7 in) Appenzell
Jesica Martinez 23 1,83 m (6 ft 0 in) Benglen Tập 7 3
Radha Binder 23 1,78 m (5 ft 10 in) Brione 2
Bianca Bauer 19 1,77 m (5 ft 9+12 in) Dintikon 1

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự gọi tên của Franziska
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7
1 Andrea B. Janine Tiffany Jesica Jesica Andrea F. Jesica Radha Bianca
2 Andrea F. Stefanie Radha Stefanie Bianca Tiffany Bianca Bianca Radha
3 Bianca Henriette Bianca Radha Maja Radha Radha Jesica
4 Imogen Bianca Henriette Andrea F. Radha Bianca Andrea F.
5 Radha Angela Andrea F. Tiffany Andrea F. Jesica Tiffany
6 Tiffany Maja Andrea B. Bianca Tiffany Maja
7 Sara Radha Jesica Maja Stefanie Stefanie
8 Anja Andrea F. Janine Janine Janine
9 Jesica Tiffany Maja Henriette
10 Angela Jesica Stefanie Andrea B.
11 Janine Sara Angela
12 Stefanie Andrea B. Sara
13 Henriette Imogen
14 Lauren Lauren
15 Maja Anja
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh bị loại trước phòng đánh giá
     Thí sinh ban đầu bị loại nhưng được cứu
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn
  • Trong tập 3, Andrea B. bị loại trước phòng đánh giá vì có phần & Henriette bị loại ở sân bay trước khi bay đến Malé. Ở phòng đánh đánh giá, Janine & Maja rơi vào cuối bảng nhưng không bị loại.

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 1: Leo lên núi Alpes
  • Tập 2: Cảnh hôn bên người mẫu nam
  • Tập 3: Tạo dáng dưới nước
  • Tập 4: Thế vận hội đấu kiếm trong thế kỷ 18
  • Tập 5: Eva trong vườn địa đàng
  • Tập 6: Rock Zombie Muses (video âm nhạc của 1 nhóm nhạc rock Nhật Bản)
  • Tập 7: GeishaSumo; Ảnh bìa tạp chí SI Style

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]