Tía tô giới
Hyptis suaveolens | |
---|---|
![]() |
|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Lamiaceae |
Chi (genus) | Hyptis Jacq. |
Loài (species) | H. suaveolens |
Danh pháp hai phần | |
Hyptis suaveolens (L.) Poit., 1806 |
Tía tô giới, tía tô dại, hoắc hương núi hay é lớn tròng (danh pháp hai phần: Hyptis suaveolens, đồng nghĩa: Ballota suaveolens L.; Bysteropogon suaveolens (L.) Blume; Mesosphaerum suaveolens (L.) Kuntze; Schauera suaveolens (L.) Hasskarl.) là một loại cây thuộc họ Hoa môi (Lamiaceae hay Labiatae). Đây là cây thân thảo cao khoảng 1m, lá mọc đối, có lông, có mùi thơm. Hoa màu tím, nhỏ, 4 tiểu nhị, chỉ có lông.
Thành phần hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
Cây tía tô giới có chứa chất tinh dầu (l-sabilen 31%, d-limonen 12%, azulen 17%, sesquiterpen và alcool sesquiterpenic: 40%.
Tác dụng dược lý[sửa | sửa mã nguồn]
Cây được dùng làm thuốc hưng phấn, phát hãn, trong trường hợp bị cảm cúm, có khi còn được làm thuốc sinh sữa.
Những thông tin y khoa của Wikipedia tiếng Việt chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế ý kiến chuyên môn. Trước khi sử dụng những thông tin này, đề nghị liên hệ và nhận sự tư vấn của các bác sĩ chuyên môn. |
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Hyptis suaveolens tại Wikimedia Commons