Tích Dương
Giao diện
Tích Dương 昔阳县 Xiyang / Siyang | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Tích Dương tại Tấn Trung | |
![]() Tấn Trung tại Sơn Tây | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | Sơn Tây |
Địa cấp thị | Tấn Trung |
Thủ phủ | Lạc Bình |
Chính quyền | |
• Chủ tịch huyện | Fan Kai |
• Bí thư | Huang Yaping |
Diện tích | |
• Huyện | 1.954 km2 (754 mi2) |
• Đô thị | 26,87 km2 (10,37 mi2) |
Độ cao cực đại | 1.833 m (6,014 ft) |
Độ cao cực tiểu | 560 m (1,840 ft) |
Dân số (2023) | |
• Huyện | 185.143 |
• Mật độ | 95/km2 (250/mi2) |
• Đô thị | 94.041 |
• Mật độ đô thị | 3,500/km2 (9,100/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 045300 |
Mã điện thoại | 354 |
Biển số xe | 晋K |
Website | xiyang |
Tích Dương (chữ Hán giản thể:昔阳县, âm Hán Việt: Tích Dương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Tấn Trung, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Tích Dương giáp Bình Định về phía bắc, Hòa Thuận về phía nam. Nơi nổi tiếng nhất của Tích Dương là hương Đại Trại, nơi Mao Trạch Đông tuyên bố Nông nghiệp học Đại Trại năm 1963. Huyện Tích Dương có 4 trấn và 16 hương. Các đơn vị này lại được chia thành 423 thôn hành chính. Huyện này có lượng giáng thủy trung bình 500–550 mm mỗi năm.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Tích Dương, elevation 940 m (3.080 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 14.1 (57.4) |
18.1 (64.6) |
26.1 (79.0) |
34.5 (94.1) |
34.6 (94.3) |
39.7 (103.5) |
37.9 (100.2) |
33.7 (92.7) |
34.1 (93.4) |
27.5 (81.5) |
21.7 (71.1) |
14.5 (58.1) |
39.7 (103.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.5 (36.5) |
6.1 (43.0) |
12.4 (54.3) |
19.7 (67.5) |
25.2 (77.4) |
28.7 (83.7) |
29.3 (84.7) |
27.6 (81.7) |
23.6 (74.5) |
18.0 (64.4) |
10.4 (50.7) |
4.0 (39.2) |
17.3 (63.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −4.9 (23.2) |
−1.6 (29.1) |
4.7 (40.5) |
12.1 (53.8) |
17.9 (64.2) |
21.7 (71.1) |
23.1 (73.6) |
21.5 (70.7) |
16.6 (61.9) |
10.3 (50.5) |
3.0 (37.4) |
−3.0 (26.6) |
10.1 (50.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −10.4 (13.3) |
−7.3 (18.9) |
−1.5 (29.3) |
5.2 (41.4) |
10.9 (51.6) |
15.3 (59.5) |
18.1 (64.6) |
16.7 (62.1) |
11.1 (52.0) |
4.6 (40.3) |
−2.4 (27.7) |
−8.1 (17.4) |
4.4 (39.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −25.7 (−14.3) |
−23.7 (−10.7) |
−17.4 (0.7) |
−10.3 (13.5) |
−2.8 (27.0) |
4.2 (39.6) |
9.3 (48.7) |
5.6 (42.1) |
−2.3 (27.9) |
−9.4 (15.1) |
−21.7 (−7.1) |
−25.1 (−13.2) |
−25.7 (−14.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 3.5 (0.14) |
5.9 (0.23) |
10.4 (0.41) |
29.4 (1.16) |
40.6 (1.60) |
63.8 (2.51) |
140.5 (5.53) |
114.5 (4.51) |
63.5 (2.50) |
31.0 (1.22) |
14.6 (0.57) |
3.6 (0.14) |
521.3 (20.52) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.8 | 3.3 | 3.8 | 6.2 | 6.5 | 10.7 | 14.0 | 12.2 | 9.0 | 6.3 | 3.8 | 1.9 | 80.5 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.8 | 4.6 | 3.0 | 1.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.2 | 2.5 | 2.8 | 18 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 49 | 48 | 45 | 47 | 50 | 60 | 74 | 77 | 73 | 65 | 56 | 49 | 58 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 182.9 | 174.3 | 208.2 | 231.0 | 252.1 | 223.9 | 195.2 | 194.9 | 187.0 | 190.5 | 177.7 | 179.6 | 2.397,3 |
Phần trăm nắng có thể | 59 | 57 | 56 | 58 | 57 | 51 | 44 | 47 | 51 | 56 | 59 | 61 | 55 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.