Bước tới nội dung

Tăng Giang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tăng Giang
SinhTăng Quán Nhất (曾貫一)
(1934-10-05)5 tháng 10 năm 1934
Thượng Hải, Trung Hoa
Mất27 tháng 4 năm 2022(2022-04-27) (87 tuổi)
Du Tiêm Vượng, Hồng Kông
Quốc tịchSingapore
Học vịĐại học McMurry
Đại học California tại Berkeley (BA)
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1955–2022
Phối ngẫu
Lam Đệ
(cưới 1969⁠–⁠1979)

Đặng Củng Bích
(cưới 1980⁠–⁠1990)

Tiêu Giảo (cưới 1994)
Con cái2
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung曾江
Ngôi sao của Tăng Giang trên Đại lộ Ngôi sao, Hong Kong.

Tăng Giang ( tiếng Trung: 曾江; Lưu Tích Tường: Jang1 Kong1; 5 tháng 10 năm 1934 - 27 tháng 4 năm 2022) [1] là một diễn viên Hồng Kông. Sự nghiệp diễn xuất của ông kéo dài 65 năm với gia tài diễn xuất hơn 100 tác phẩm điện ảnh lẫn truyền hình.[2] Ông đã giành giải Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 34 năm 2015.

Tiểu sử và học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tăng Quán Nhất sinh ra ở Thượng Hải với nguồn gốc gia đình ở Cát Đại Nhai Đạo [zh], Chu Hải, Quảng Đông. Ông học trung học tại trường Cao đẳng Hoa Nhân, Hong Kong và sau đó là trường Cao đẳng Hoa Nhân, Cửu Long. Ông theo học Đại học McMurry, Abilene, Texas vào năm thứ nhất và chuyển đến Đại học California, Berkeley, tại đây ông nhận bằng kiến trúc.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tăng trở lại Hồng Kông vào đầu những năm 1960 với tư cách là một kiến trúc sư nhưng không hài lòng với công việc.[1] Em gái kém 2 tuổi của ông, Lâm Thúy (林翠), là một ngôi sao điện ảnh vào thời điểm đó và đã hỗ trợ cho Tăng vài mối quan hệ trong ngành giúp thúc đẩy sự nghiệp diễn xuất.[1]

Vai diễn đầu tay của Tăng là trong bộ phim Đồng lâm điểu (1955) khi ông 16 tuổi, sau đó là một vai diễn trong phim Ai không lãng mạn? (Năm 1956). Vào giữa những năm 1960, Tăng đóng vai chính trong các bộ phim trinh thám và phim kung fu cổ điển cùng với các diễn viên thần tượng tuổi teen Hồng Kông như Trần Bảo ChâuTiêu Phương Phương. Tăng cũng xuất hiện trong vài bộ phim của Hoàng Phi Hồng vào cuối những năm 1960.

Năm 1983, ông nổi tiếng với vai diễn Hoàng Dược Sư trong Anh hùng xạ điêuThần điêu đại hiệp (1983). Nhân vật Hoàng Dược Sư của Tăng trở thành hình tượng kinh điển trong lòng khán giả.[2]

Năm 1986, Tăng đóng vai tài xế taxi, Ken, trong phim Bản sắc anh hùng của Ngô Vũ Sâm. Những lần hợp tác tiếp theo với Ngô gồm có vai Ken trong Bản sắc anh hùng 2 năm 1987, đối tác bị sát hại của sĩ quan cảnh sát Danny Lee trong phim Điệp huyết song hùng năm 1989 và người cha nuôi nghiêm khắc của Châu Nhuận Phát, Trương Quốc VinhChung Sở Hồng trong Once a Thief năm 1991.

Tăng cũng đã đóng một số bộ phim truyền hình tiếng Hoa của Singapore vào những năm 1990, đặc biệt là bộ phim sử thi The Teochew Family năm 1995 và The Unbeatables II năm 1996.

Cho đến thời điểm này, Tăng chủ yếu đóng các phim điện ảnh Hồng Kông. Bộ phim Hollywood đầu tiên của anh là The Replacement Killers (1998), cũng là phim điện ảnh đầu tay ở Hollywood của bạn diễn Châu Nhuận Phát. Tăng xuất hiện cùng với Châu Tinh Trì một lần nữa trong Anna and the King cũng như Thành Long trong Giờ cao điểm 2 . Tăng đóng vai Tướng Moon trong bộ phim James Bond Die Another Day (2002) và ông tiếp tục xuất hiện trong phim Hồng Kông.[1][3]

Cuộc sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Tăng có một em gái, Lâm Thúy [zh] (林 翠), cũng là một nữ diễn viên Hồng Kông.[4]

Tăng đã kết hôn ba lần. Người vợ đầu tiên là Trương Lai Đệ (張 萊 娣), nghệ danh Lam Đệ (藍 娣), người Malaysia gốc Hoa và là bạn diễn của ông trong The Big Circus và có một con trai. Họ ly hôn 10 năm sau đó vào năm 1979 và con trai ông sống với mẹ. Kể từ đó, họ đã cư trú tại Vancouver, Canada. Bà Trương mất năm 1991.[5]

Năm 1980, Tăng kết hôn với người mẫu kiêm nhà báo Đặng Củng Bích (邓拱璧) và có một cô con gái, Musette. Tăng và Đặng ly hôn 10 năm sau đó vào năm 1990.[5]

Năm 1994, Tăng kết hôn với Tiêu Giảo (焦姣), một nữ diễn viên Đài Loan gốc Hoa.[5]

Qua đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Tăng khởi hành từ Singapore và đến Hồng Kông vào ngày 25 tháng 4 năm 2022, nơi ông bắt đầu đợt kiểm dịch Covid-19 kéo dài bảy ngày tại khách sạn Cửu Long.[6] Vào tối ngày 26 tháng 4, ông cảm thấy tức ngực và yêu cầu gia đình chuyển thuốc điều trị tăng huyết áp mãn tính.[7][8] Tuy nhiên, ngày hôm sau, đội ngũ y tế tiến đến để tiến hành xét nghiệm PCR trong phòng[8] và ho tuyên bố rằng ông đã qua đời tại hiện trường.[6][9][10]

Phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim chiếu rạp

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Tham khảo
1955 The Feud 同林鳥 Liang Zuyi
1956 Love Is Everywhere 那個不多情 Cheng Jia-Shu
1962 Who Is Not Romantic? 那個不多情(續集)
1964 The Big Circus 大馬戲團 Han Ying Chieh
1965 Blundering Woman Detective 糊塗女偵探
Master Cute 老夫子
A Brave Young Girl's Spirit (Part 1) 玉女英魂(上集)
A Brave Young Girl's Spirit (Part 2) 玉女英魂(下集) Wu Yan-lung
Book Without Words 無字天書 White Wolf
1966 The Dark Heroine Mu Lanhua Ko Cheung
The Golden Cup and the Wandering Dragon 金鼎游龍
The Golden Cup, the Wandering Dragon and the Decree to Kill 金鼎游龍勾魂令
The Woman in Black and the Black Dragon Ko Cheung
1967 Lady in Black Cracks the Gate of Hell Ko Cheung
Green-Eyed Demon 碧眼魔女 Gold Hand Scholar
She Is Our Senior 大師姐 Lei Hou-Yin
My Fair Lady
The Young Daughter-in-Law Ah Cyun
Romance of a Teenage Girl Tai-Wai/David
The Golden Swallow
Lady with a Cat's Eyes 貓眼女郎 Sit Bong
Good Wife Chan Ngau
Sister's Lover Cheung Wei-Ming/piano teacher
Every Girl a Romantic Dreamer 那個少女不多情 Leung
A Girl's Secret 玉女的秘密
Tragedy in a Fishing Village
Wong Fei-Hung Against the Ruffians 黃飛鴻虎爪會群英 Ling Wan-Gai
The Black and the White Cats
Rocambole 殺手粉紅鑽 Luk Ting-Bong
Paragon of Sword and Knife 天劍絕刀
My Darling Wife 嬌妻
1968 Bride in Chains
Lady Songbird Lee Wai-Hon
Wong Fei-Hung: The Incredible Success in Canton 黄飛鴻威震五羊城
Orchid, the Songstress 歌女白蘭花
The Deadly Dragon Sword 毒龍刀 Kong Fan-ching
Buddhist Spiritual Palm Returned 如來神掌再顯神威
Buddhist Spirtual Palm 如來神掌劈魔平九派
Wong Fei-Hung: The Invincible "Lion Dancer" 黄飛鸿醒獅獨霸梅花樁
Purple Night 紫色風雨夜 Kong Chi-Wai
A Romantic Thief 多情妙賊 Tsang Tai-Hsiung
The Flower and the Sword 紅花血劍
Hotel Blues 藍色酒店 Jimmy Mak Jim-Mei
The Grand Duel 武林大決鬥
Three Heroines (Part 1) Chu-kot Foon
The Killing Sword 奪命刀 Tin-Ngan
Wong Fei-Hung: The Eight Bandits 黃飛鴻醉打八金剛 Ling Wan-Gai
The Magic Whip 神鞭俠
The Magic Bow 神弓
Wong Fei-Hung: The Duel Against the Black Rascal 黃飛鴻肉搏黑霸王 Ling Wan-Gai
Paragon of Sword and Knife (Grand Finale) 天劍絕刀(大結局)
Three Heroines (Part 2) Chu-kot Foon
The Magnificent Five 小五義大破銅網陣
Wong Fei-Hung: Duel for the Championship 黃飛鴻拳王爭霸 Ling Wan-Gai
The Dragon Fortress 天狼寨 Lung
The Vengeful Spirit
1969 The Twin Swords 奪命雌雄劍 Ho Tin-Sang
Colourful Paradise 七彩天堂
Wong Fei-Hung: The Duel for the 'Sha-Yu-Qing' 黃飛鴻巧奪鯊魚青
The Joys and Sorrows of Youth 冷暖青春 Chow Hoi-Kit
The Little Warrior 小武士 General Sheung Kwun Hung
Flying Thief, White Flower 飛賊白菊花
Wise Wives and Foolish Husbands 聰明太太笨丈夫 Alan Lee Si Kong
Teddy Girls 飛女正傳 To Shu-Yan
Sky Dragon Castle 天龍堡
The Strange Couple Who Steal Cheung Wai-Man
Wong Fei-Hung: The Conqueror of the 'Sam-hong Gang' 黃飛鴻神威伏三煞 Ling Wan-Kai
Mysterious Weapon
Bloody Handkerchief 血羅巾
Red Rose, the Beautiful Avenger Ah Kong
Wong Fei-Hung's Combat with the Five Wolves 黃飛鴻虎鶴鬥五狼 Ling Wan-Gai
Mother Wants Me to Get Married Suen Kwok-Wai
The Swinging Bunch (Colour) 七彩紅男綠女
Girls Are Flowers
Three Encounters 三招了 Wong Chun-Sing
The Virgin Sword 玉女劍 Kam Chung-Yu
Sword of Emei 峨嵋霸刀 Au Gong
The Prodigal 浪子 Chan Oi-Lun
Wong Fei-Hung in Sulphur Valley 黃飛鴻浴血硫磺穀 Ling Wan-Gai
Let's Build a Family
Famous Swordsman Tin Kiu 名劍天驕
My Sweetheart 相思甜如蜜 Tong Chi-Hung
1970 The Magic Bowl 聚寶盆
The Naked Runner
The Lonely Rider 小金剛
The Young Patrol
The Young Girl Dares Not Homeward 不敢回家的少女 Peter Kuo
To Crack the Dragon Gate 獨掌震龍門 Sun Kim-Chiu
I'll Get You One Day 總有一天捉到你 Wong Dai Wai
The Wedding Gown 嫁衣 Tang Tien Chi
Flying Sword and the Smart Lad 飛劍神童
I Will Remember You Always Yiu Kwok-Kei
Choi Lee Fat 蔡李佛勇擒色魔 Hung
Yesterday, Today, Tomorrow 昨天今天明天 Health Department chief Zhou
1971 The Brave and the Evil 黑白道 Bandit Hsi Fei
Demonstrator Thao Kimalayo
My Beloved 昨夜梦魂中 Eu Lieh
The Playful Girl 淘氣姑娘
1972 Flash Boxer 閃電拳 Wei Li
Love Is Smoke 輕烟 Mr. Tseng
The Naughty Couples 淘氣夫妻
The Perfect Match 門當戶對
Narrow stairs 窄梯
1973 The Call Girls 應召女郎 TV moderator
The Awaken Punch 石破天驚
The Money-Tree 搖錢樹 Hsiao-cheung
We Visited Southeast Asia 福祿壽遊南洋 Boss of SEA Detective Agency
1974 Bravest Fist 一山五虎 Teacher
The Paradise 天堂
Everyday Is Sunday 天天報喜
Blood Reincarnation [zh] 陰陽界
1975 The Hooker and the Hustler 神女蕩婦綽頭王 Wang Kuo-Chun
Where Have the Lovers Gone 晨星
Sup Sap Bup Dup 十三不搭 Philandering man
The Playboy 二世祖
Frigidity
1976 The Eternal Obsession 未了緣 Wong Yat-Bun
Divorce Hong Kong Style
1978 The Extras 茄哩啡 Ting Chung
1979 The Secret 瘋劫 Policeman
1982 Wild Cherry 野蜜桃
Trap 大鱷 Ma Man-Rei
1983 My Mother
The Body Is Willing 狂情 Francis Chao
1986 Silver Dragon Ninja ['Trap' Footage]
Royal Warriors 皇家戰士 Captain Lau Chi-Shing
A Better Tomorrow Ken
Peking Opera Blues General Cho
My Will, I Will 你情我願 Paul Wu Ke Jen
1987 Amnesty Decree 魔鬼天使 Tsai
A Better Tomorrow II Uncle Ken
1988 The Story of Hay Bo 喜寶
Goodbye My Friend 再見英雄
Last Romance 流金歲月 Li Chi Cheng
Reunion 一樓一故事
1989 Return of the Lucky Stars Uncle Kin
Darkside of Chinatown 西雅圖大屠殺 Uncle Kwan
The Immigrant Policeman 警察也移民
The First Time Is the Last Time 第一繭 Jenny's father (cameo)
The Killer Sgt Tsang Yeh
Triads – The Inside Story 我在黑社會的日子 Supt. Chan Tin-Lok
Thank You, Sir 壯誌雄心 Mr Tsang
I Am Sorry 說謊的女人 Edward Sung
Shadow of China Mr Lau
Princess Madam 金牌師姐
1990 Return to Action Officer Ng
Brief Encounter in Shinjuku 錯在新宿 Mr Tseng
Promising Miss Bowie Mr. Chow
Sleazy Dizzy 小偷阿星 Chief Inspector Lee
奔向USA
Point of No Return 都市煞星 Uncle Min
1991 Drugs Area 毒網
Bury Me High [zh] 衛斯理之霸王卸甲 President of Carrinan
Queen's High 紅粉至尊 Fan Yau Tim
Once a Thief Mr Chow
Au Revoir, Mon Amour 何日君再來 Mui-Yi's father
To Be Number One Chief Inspector Tiger Lui
The Plot 佈局 Kiu (The Boss)
Inspector Pink Dragon Chief Insp Pao
Legend of the Brothers 四大家族之龍虎兄弟 Detective Lui Kwok Tin
Hào môn dạ yến Waiter
1992 Megaforce from Highland 血染紅塵 Sgt Lau
The Thief of Time
The Story of Taipei Women 胭脂
Changing Partner 夜夜伴肥嬌 Chief Inspector Wong Kwok Wing
Câu chuyện cảnh sát 3: Siêu cảnh sát Khun Chaibat
The Prince of Temple Street San (cameo)
Second to None 阿二一族 Julian's father
Angel Terminators 轟天皇家將 Sawa Da / Zeng Jian
The Night Rider 車神 Superintendent
1993 The Top Lady of Sword 葵花聖女
Combat at Heaven Gate 決戰天門 Proefessor Chen
Shadow Cop 神探乾濕褸 Officer Chiang
The Bare-Footed Kid 赤脚小子 Ke Hu Pu
Lover of the Swindler 千王情人 Doctor Wong
Remains of a Woman 郎心如鐵
No Regret, No Return 走上不歸路 Lau Sin
The Trail 大路
1994 Dead End 死角 王達龍 Telemovie
Long and Winding Road 錦繡前程 Bosco Chow
1997 Up for the Rising Sun抱擁朝陽 Kwok Yi Song
1998 The Replacement Killers Terence Wei
The Blacksheep Affair 碧血藍天 Lone
Bishonen 美少年之戀 Sam's father
1999 Anna and the King Justice Phya Phrom.
2000 Killer 刀手 Prince
2001 Rush Hour 2 Captain Chin
Rude Husband
Funeral March (film) [zh] Wong Cheuk Kong
2002 The Touch 天脈傳奇 Uncle Ping
Die Another Day General Moon
2004 6 Strong Guys 六壯士 Mr Lau
Colour Blossoms Inspector Cheung
Butterfly Flavia's father
2005 Hồi ức của một Geisha The General
2006 The Tokyo Trial 东京审判 Hsiang Che Chun
2007 追捕
The Drummer Stephen Ma
2008 Kung Fu Dunk Wang Yiwuan
2009 The Treasure Hunter Master Tu
Formosa Betrayed General Tse
Prince of Tears General Liu (劉將軍)
Blood Ties Woon Sir
Motherland Stanley Tang
The Treasure Hunter Tu Lao-dai
2010 East Wind, Rain 東風雨 Gentleman Yu
Here Comes Fortune
2011 My Wedding and Other Secrets Dr Chu
Overheard 2 Tony Wong Sai-Tung
Inseparable Mr Wang
Starry Starry Night Xiao Mei's grandfather
2012 Joyful Reunion Tang Shizhe
Supercapitalist Victor Chang
37 Board Director
2013 The Truth of Love
The Mercury Conspiracy Mr. Feng
2014 The Eyes of Dawn
You Are My Sassy Girl Shen's father
The Summer of Our Graduation
Overheard 3 Uncle To
2015 Fight Up
Wonder Mama
2016 Good Night 爱上试睡师
Legend of Poker King
Return of the Heroes
For a Few Bullets Oda Koki
2017 Baby Task Group
The Express 恐怖快递
Trùm Hương Cảng Sir Chow
2018 Thám tử phố Hoa 2 Uncle Seven
Napping Kid Chik Kuen
2019 Baby Task Group 2
Dearest Anita Night club boss
2020 Super Me
2021 Man on the Edge 邊緣行者 Senior LegCo member
Daily Fantasy 日常幻想指南 Bubble car
The Attorney 一級指控 Tsang Kwok-Shan

Nguồn:[11][12]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Tham khảo
1982 Thiên long bát bộ Western Xia king
1983 The Superpower Cheung Siu-san
1983 Anh hùng xạ điêu Hoàng Dược Sư
1983 Thần điêu đại hiệp Hoàng Dược Sư
1984 Tiếu ngạo giang hồ Ngok But-kwan
1984 Lộc Đỉnh ký Chan Kan-nam
1985 Bích huyết kiếm Yun Sung-wan
1985 Tuyết sơn phi hồ Tin Kwai-nung
1986 Ỷ Thiên Đồ Long Ký Tse Shun
1989 Deadly Secret Ting Tin
1990 Bản ngã thiện lương [zh] 我本善良 Chai Kiu Jing
1992 Đại Thời Đại Lung Sing-bong
1995 The Teochew Family Cai Qing-yang
1996 The Unbeatables II Ye Zhong
1998 The New Adventures of Wisely Chief Bai
1998 Ô Nha truyền thuyết 乌丫传说 [13]
1998 Mạch sinh nhân 陌生人 [14]
1999 Phua Chu Kang Pte Ltd Ah Boon's father
2001 Sắc đẹp vĩnh cửu Lôi Trạch Đông
2005 Đại mạo hiểm gia
2007–08 Parental Guidance Patrick Seto
2010 Thăng giả vị vương [zh] 勝者為王
2011 ICAC Investigators 2011
2016 Stan Lee's Lucky Man Freddie Lau
2019 Trúc mộng tình duyên 筑梦情缘 Chang Bingkun

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Nominated work Result Ref
1999 Giải thưởng Ngôi sao Top 10 Most Popular Male Artistes Top 20
2015 Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông Best Supporting Actor Overheard 3 竊聽風雲3

(as Uncle To)
Đoạt giải [15]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Ramzy, Austin (28 tháng 4 năm 2022). “Kenneth Tsang, Veteran Hong Kong Actor, Dies at 87”. The New York Times. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ a b Di Hy (28 tháng 4 năm 2022). “Sự nghiệp lẫy lừng, đời tư trắc trở của 'Hoàng Dược Sư' Tăng Giang”. ZingNews.vn. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ Như Anh (27 tháng 4 năm 2022). 'Hoàng Dược Sư' Tăng Giang qua đời”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ “老婆胞妹外甥都做娛圈 曾江全家都係星 | 蘋果日報 | 娛樂 | 20170120”. web.archive.org. 22 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ a b c Auto, Hermes (28 tháng 4 năm 2022). “Kenneth Tsang dies at 87: 10 things to know about the Hong Kong actor | The Straits Times”. www.straitstimes.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ a b KWOK KAR PENG (27 tháng 4 năm 2022). “Veteran actor Kenneth Tsang found dead in Hong Kong quarantine hotel room”. AsiaOne (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2022.
  7. ^ Như Anh (30 tháng 4 năm 2022). “Ngày cuối của 'Hoàng Dược Sư' Tăng Giang”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ a b Jane Cheung (29 tháng 4 năm 2022). “Tsang tragedy hits home with health bosses”. The Standard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  9. ^ Clifford Lo, Elizabeth Cheung, Gigi Choy, Danny Mok (27 tháng 4 năm 2022). “Tributes pour in for veteran Hong Kong actor Kenneth Tsang”. South China Morning Post.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ Bruce Haring (27 tháng 4 năm 2022). “Kenneth Tsang Dies: Golden Age Hong Kong Film Actor Who Later Entered Hollywood Was 87”. Deadline.
  11. ^ “Hong Kong Cinemagic – Kenneth Tsang Kong”. www.hkcinemagic.com. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2022.
  12. ^ “曾江 Kenneth Tsang Kong”. Hong Kong Movie Database.
  13. ^ 管雪梅 (3 tháng 11 năm 1998). 《乌丫传说》 ["Legend of the Crow"]. Shin Min Daily News. tr. 14. 演员方面,除了周莉的演出,让观众感觉她比在《真命小和尚》里的皇后有发挥外,曾江的演技仍有他的魅力,此外,几位本地演员秦伟、洪昭容、陈传之、李美玲和沈倾¤都表现不差的。¤-此符号代表非标准汉字,恕无法显示。
  14. ^ 钟雁龄 (20 tháng 11 năm 1998). 新视前艺人纷回巢 谁说好马不吃回头草?. Lianhe Zaobao. tr. 8. 最近,好几名新视前艺人纷纷回巢,重新投入新视剧集的演出。例如,钱治钢在《陌生人》里头饰演大亨、李文海饰演曾江儿子、王沺裁演出《错体双宝》、林惠婵则参与了环境剧《我家楼下口多多》的演出。
  15. ^ Migration (20 tháng 4 năm 2015). “Full list of Hong Kong Film Awards | The Straits Times”. www.straitstimes.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.