Tạ Tuyết Tâm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tạ Tuyết Tâm (謝雪心)
SinhKhổng Lệnh Phức (孔令馥)
1 tháng 11, 1951 (72 tuổi)
Hồng Kông thuộc Anh
Nghề nghiệpopera singer, television actress, film actress, stage actress
Năm hoạt động1976 - hiện tại
Phối ngẫuAndy Chan Kai-hang
Con cáiKaren Chan Ka-wing 珈潁
Giải thưởngGiải thưởng thường niên TVBNữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
2009 Xứng danh tài nữ


Giải thưởng truyền hình châu ÁNữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
2010 Cung Tâm Kế


Trang webTseSuetSum.com
Tên tiếng Trung
Phồn thể謝雪心
Giản thể谢雪心
Sự nghiệp âm nhạc
Hãng đĩaATV (1996-2008)
TVB (2008-)

Tạ Tuyết Tâm (tiếng Trung: 謝雪心), tên thật là Khổng Lệnh Phức (tiếng Trung: 孔令馥 , sinh ngày 1 tháng 11 năm 1951), có tên tiếng Anh là Susan Tse Suet-sum, là một nữ diễn viên truyền hình Hồng Kông, bắt đầu sự nghiệp của mình với kinh kịch Trung Quốc.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tạ Tuyết Tâm có quê quán ở Khúc Phụ, Sơn Đông.[1] Bà tham gia cuộc thi Bơi qua bến cảng khi mới 3 tuổi. Sau đó bà trở thành đệ tử của huyền thoại kinh kịch Quảng Đông Yam and Bak khi mới 11 tuổi.[1] Sau đó bà gia nhập ATV vào năm 1996 và sau đó là TVB vào năm 2008.[2] Bà được chú ý với các vai diễn trong các phim như “Xứng danh tài nữ”, “Cung tâm kế”, "Công chúa giá đáo", “Nghĩa hải hào tình”... Năm 2009, bà giành giải Giải thưởng thường niên TVB cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất với vai diễn trong phim Xứng danh tài nữ.[3][4]

Bà là hậu duệ đời thứ 76 của Khổng Tử. Điều này đã được xác nhận bởi nghiên cứu gia phả của Trung Quốc về Khổng Tử về sự hiện diện của bà trên chương trình Be My Guest của đài TVB.[5][6]

Phim ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú Tham khảo
2009 Xứng danh tài nữ Yan Fung-yee
Off Pedder Helen Chow Fung-yee
Cung Tâm Kế Quách thái hậu
2010 Thần tình yêu ngu ngốc Che Li Gou-fu
Công chúa giá đáo Thôi thái phi
Mọi hành động bạn thực hiện Chung Sau-han
Nghĩa Hải Hào Tình Cheng Long-hei
2011 Chỉ có bạn Tang Choi-kiu
Til Love Do Us Lie Lei Gai-fong
2012 Hành động tốt của bố Lam Sam-ling
2013 Thủ môn của anh em Lau Lai-kuen
2014 Gương hậu Gu Suk Yin
Tất cả những gì đắng là ngọt Yu Sou Mui
2014-15 Noblesse Oblige Tong Yun-ching
2015 Madam Cutie On Duty Wu Dip
Quan sát bầu trời Kwok Hoi-yiu
Tiết mục lãng mạn Wan Suet-yim
Captain of Destiny Imperial Consort Shun
2016 Yêu như một mối quan hệ săn mồi Jeana Lo Dou Ching-lok
Brother's Keeper II Lau Lai-kuen
Không gìn giữ Bảo mẫu của Kam Wan-ling
2017 Hàng ma đích Leung Ching-ching
2018 Thâm cung kế Chương thượng cung
Cuộc sống trên đường Jam Siu Dip
2019 Tôi đặt cược sự tha thứ của bạn
2020 Bằng chứng thép IV Lee Chau
Hàng ma đích 2.0 Leung Ching-ching / Yip Wing-shan
2021 Phản ứng vũ trang 2021 Chan Choi-Mush
Xin chào bất hạnh Yeung Ka-sin
TBA Người nói luật
Hãy để tôi lấy xung nhịp của bạn
Hòa giải không có rãnh

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “谢雪心_谢雪心介绍_图片_作品-猫眼电影”. www.maoyan.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ Lãng Khách (22 tháng 5 năm 2016). “Các diễn viên ATV nay thành trụ cột đài TVB”. 2Sao.vn. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ 网易 (4 tháng 12 năm 2009). “独家评论:谢雪心摘最佳女配证明老奸角魅力”. www.163.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ Tuấn Ninh (5 tháng 12 năm 2009). “Lê Diệu Tường, Đặng Túy Văn thắng lớn tại Giải thưởng TVB”. thethaovanhoa.vn. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “孔子第76代後人孔令馥 是德智體全能發展的資深演藝人才” (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ “谢雪心是孔子76代后人 被承认加入族谱开心不已——中新网”. www.chinanews.com.cn. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và thành tích
Giải thưởng thường niên TVB
Tiền nhiệm:
Dương Di
cho Sức mạnh tình thân
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
2009
for Xứng danh tài nữ
Kế nhiệm:
Trần Pháp Lai
cho Nghĩa Hải Hào Tình