Tả Tiểu Nga

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tả Tiểu Nga
左小娥
Hán An Đế sinh mẫu
Thông tin chung
Sinh?
quận Kiền Vi
Mất?
Lạc Dương
An tángCam Lăng (甘陵)
Phu quânHiếu Đức Hoàng Lưu Khánh
Thụy hiệu
Hiếu Đức hoàng hậu
(孝德皇后)

Tả Tiểu Nga (chữ Hán: 左小娥), cũng xưng gọi Tả Cơ (左姬), là một thiếp thất của Thanh Hà Hiếu vương Lưu Khánh, đồng thời là sinh mẫu của Hán An Đế Lưu Hỗ.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tả Cơ người quận Kiền Vi (犍為郡), không rõ tên gì, biểu tự là [Tiểu Nga], có một người chị gọi là Tả Đại Nga (左大娥)[1]. Ban đầu, bá phụ của Tiểu Nga là Tả Thánh (左聖) vì tà thuyết mê hoặc người khác mà bị giết, cả gia sản đều bị tịch thu. Tiểu Nga cùng chị gái Đại Nga bị đưa vào Dịch đình, sau hai chị em lớn lên có tài sắc, Tiểu Nga rất giỏi từ, phú và đọc sách sử[2].

Khi đó, Hán Hòa Đế Lưu Triệu lấy mỹ nữ ở Dịch đình ban cho các Chư vương. Trong quá trình đó, hai chị em họ Tả đều vào phủ Thanh Hà vương. Do có tài sắc, chị em Tả thị chịu sự sủng ái cùng cực của Lưu Khánh, trong số cơ thiếp không ai sánh bằng. Tả Tiểu Nga sinh ra con trai trưởng của Lưu Khánh tên Lưu Hỗ. Sau đó không còn ghi chép về Tả thị cùng chị gái, chỉ biết hai chị em qua đời sớm, táng ở đất kinh thành[3].

Sau khi Hán Thương Đế băng, con trai bà là Lưu Hỗ được Hoàng thái hậu Đặng Tuy lập lên ngôi. Năm Diên Quang nguyên niên (121), Đặng Thái hậu qua đời. Tháng 3 năm ấy, Hán An Đế Lưu Hỗ bắt đầu truy tặng thụy hiệu cho cha mình làm [Hiếu Đức Hoàng; 孝德皇], mẹ đẻ Tả thị làm [Hiếu Đức hoàng hậu; 孝德皇后], mộ phần đổi gọi Cam Lăng (甘陵).

Khi ấy, chính thê của Lưu Khánh là Cảnh Cơ, dù là vợ cả nhưng không được tôn hiệu chứng tỏ địa vị như Hoàng hậu hoặc Hoàng thái hậu, mà chỉ được tôn làm [Cam Lăng Đại quý nhân; 甘陵大貴人], lấy hiệu của Cam Lăng kèm xưng hiệu Quý nhân như một phi tần[4]. Hai người anh em khác mẹ của Tả Cơ là Tả Thứ (左次) cùng Tả Đạt (左達) đều nhậm chức Lang trung tại Thanh Hà quốc[5].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 《后汉书·卷五十五·章帝八王列传第四十五》:(汉安帝)帝所生母左姬,字小娥,小娥姊字大娥,犍为人也。
  2. ^ 《后汉书·卷五十五·章帝八王列传第四十五》:初,伯父圣坐妖言伏诛,家属没官,二娥数岁入掖庭,及长,并有才色。小娥善《史书》,喜辞赋。
  3. ^ 《后汉书·卷五十五·章帝八王列传第四十五》:和帝赐诸王宫人,因入清河第。庆初闻其美,赏傅母以求之。及后幸爱极盛,姬妾莫比。姊妹皆卒,葬于京师。
  4. ^ 後漢書/卷55 - 清河孝王慶: 太后崩,有司上言:「清河孝王至德淳懿,載育明聖,承天奉祚,為郊廟主。漢興,高皇帝尊父為太上皇,宣帝號父為皇考,序昭穆,置園邑。*(太)**[大]*宗之義,舊章不忘。宜上尊號曰孝德皇,皇妣左氏曰孝德後,孝德皇母宋貴人追謚曰敬隱後。」乃告祠高廟,使司徒持節與大鴻臚奉策書璽綬*[之]*清河,追上尊號;又遣中常侍奉太牢祠典,護禮儀侍中劉珍等及宗室列侯皆往會事。尊陵曰甘陵,廟曰昭廟,置令、丞,設兵車周□,比章陵。復以廣川益清河國。尊耿姬為甘陵大貴人。又封女弟侍男為涅陽長公主,別得為舞陰長公主,久長為濮陽長公主,直得為平氏長公主。余七主並早卒,故不及進爵。
  5. ^ 後漢書/卷55 - 清河孝王慶: 孝德後異母弟次及達生二人,諸子九人,皆為清河國郎中。