Phân cấp hành chính Campuchia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tỉnh (Campuchia))

Campuchia được chia làm 24 tỉnh (ខេត្ត - khet) và 1 đơn vị hành chính đặc biệt thủ đô Phnom Penh (ក្រុង - krong) được quản lý cùng cấp với 24 tỉnh khác.

Các tỉnh được chia ra thành các huyện (ស្រុក - srok), riêng 12 quận của Phnom Penh được gọi là khan (ខណ្ឌ - khan). Mỗi tỉnh lại có một huyện hoặc thành phố thủ phủ (ក្រុង, Krong).

Dưới huyện là các (ឃុំ - khum), xã được chia thành các làng (ភូមិ - phum). Ở Phnom Penh, dưới khan là các phường (សង្កាត់ - sangkat). Các sangkat lại được chia thành các khu phố (Khmer: ភូមិ - krom).

Kep, Pailin, Sihanoukville cũng từng là các Thành phố trực thuộc trung ương như Phnom Penh cho tới ngày 22/11/2008 theo Sắc lệnh Hoàng gia được điều chuyển trở về tỉnh cùng với việc điều chỉnh địa giới của một số tỉnh[1][2].

STT Vị trí Tên Thủ phủ Dân số Diện tích
(km²)
Mật độ
dân cư
ISO
1 Banteay Meanchey
(បន្ទាយមានជ័យ)
Sisophon 859.545 6.679 129 KH-1
2 Battambang
(បាត់ដំបង)
Battambang 987.400 11.702 84 KH-2
3 Kampong Cham
(កំពង់ចាម)
Kampong Cham 895.763 4.549 197 KH-3
4 Kampong Chhnang
(កំពង់ឆ្នាំង)
Kampong Chhnang 525.932 5.521 95 KH-4
5 Kampong Speu
(កំពង់ស្ពឺ)
Kampong Speu 872.219 7.017 124 KH-5
6 Kampong Thom
(កំពង់ធំ)
Kampong Thom 677.260 13.814 49 KH-6
7 Kampot
(កំពត)
Kampot 592.845 4.873 122 KH-7
8 Kandal
(កណ្ដាល)
Ta Khmau 1.195.597 3.179 376 KH-8
9 Koh Kong
(កោះកុង)
Koh Kong 123.618 10.090 12 KH-9
10 Kep
(កែប)
Kep 41.798 336 124 KH-23
11 Kratié
(ក្រចេះ)
Kratié 372.825 11.094 34 KH-10
12 Mondulkiri
(មណ្ឌលគីរី)
Sen Monorom 88.649 14.288 6 KH-11
13 Oddar Meancheay
(ឧត្តរមានជ័យ)
Samraong 261.252 6.158 42 KH-22
14 Pailin
(ប៉ៃលិន)
Pailin 71.600 803 89 KH-24
15 Phnom Penh
(ភ្នំពេញ) (TP trực thuộc trung ương)
Daun Penh 2.129.371 679 3.136 KH-12
16 Preah Sihanouk
(ព្រះសីហនុ)
Sihanoukville 302.887 1.938 156 KH-18
17 Preah Vihear
(ព្រះវិហារ)
Tbaeng Meanchey 251.352 13.788 18 KH-13
18 Pursat
(ពោធិ៍សាត់)
Pursat 411.759 12.692 32 KH-15
19 Prey Veng
(ព្រៃវែង)
Prey Veng 1.057.428 4.883 217 KH-14
20 Ratanakiri
(រតនគីរី)
Banlung 204.027 10.782 19 KH-16
21 Siem Reap
(សៀមរាប)
Siem Reap 1.006.512 10.299 98 KH-17
22 Stung Treng
(ស្ទឹងត្រែង)
Stung Treng 159.565 11.092 14 KH-19
23 Svay Rieng
(ស្វាយរៀង)
Svay Rieng 524.554 2.966 177 KH-20
24 Takéo
(តាកែវ)
Doun Kaev 899.485 3.563 253 KH-21
25 Tbong Khmum
(ខេត្ត ត្បូងឃ្មុំ)
Suong 775.296 5.250 148 KH-3

Số liệu thống kê theo điều tra dân số 2019.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Decree creates three new provinces”. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ “Decree creates three new provinces”. The Phom Penh Post. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2008.