Bước tới nội dung

Tỉnh (Trung Quốc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tỉnh Trung Quốc)
Tỉnh

Shěng
Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị trí Trung Quốc
Số lượng còn tồn tại22, tuyên bố chủ quyền đối với 1 tỉnh
Hình thức chính quyềnCộng hòa xã hội chủ nghĩa một đảng đơn nhất
Đơn vị hành chính thấp hơnThành phố cấp phó tỉnh, Khu hành chính cấp địa
Tỉnh
Tên tiếng Trung
Giản thể
Tên Tây Tạng
Chữ Tạng ཞིང་ཆེན།
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ
Tiếng Duy Ngô Nhĩ
ئۆلكە
Tên tiếng Kazakh
tiếng Kazakhولكە
өлке
ölke
Tên tiếng Kyrgyz
tiếng Kyrgyzۅلكۅ
өлкө
ölkö

Tỉnh (tiếng Trung: ; bính âm: Shěng) là loại đơn vị hành chính cấp tỉnh ở Trung Quốc. Hiện tại, Trung Quốc quản lý 22 tỉnh và tuyên bố chủ quyền đối với tỉnh Đài Loan, hiện do Trung Hoa Dân Quốc quản lý.

Chính quyền địa phương của mỗi tỉnh gồm một Chính phủ Nhân dân tỉnh nắm quyền hành pháp (đứng đầu bởi tỉnh trưởng), một Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh nắm quyền lập pháp và một đảng bộ cấp tỉnh của Đảng Cộng sản Trung Quốc, có nhiệm vụ bầu ra bí thư Tỉnh ủy và Ban thường vụ Tỉnh ủy.

Chính quyền địa phương

[sửa | sửa mã nguồn]

Chính quyền địa phương của mỗi tỉnh gồm Đại hội đại biểu nhân dân thực hiện quyền lập pháp và Chính quyền nhân dân thực hiện quyền hành pháp do tỉnh trưởng đứng đầu. Chính quyền Nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước Quốc vụ viện Trung Quốc và Đại hội đại biểu Nhân dân tỉnh. Đảng bộ cấp tỉnh của Đảng Cộng sản Trung Quốc tổ chức Đại hội Đảng bộ năm năm một lần, và bầu ra Ban thường vụ Tỉnh ủy. Ban thường vụ Tỉnh ủy là cơ quan thường trực của Tỉnh ủy, có nhiệm vụ lãnh đạo công việc hàng ngày của đảng bộ cấp tỉnh. Trên thực tế, Bí thư Tỉnh ủy là chức vụ quan trọng nhất trong chính quyền mỗi tỉnh.[1][2][3]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn vị hành chính tỉnh được thiết lập lần đầu tiên vào thời nhà Nguyên và là một trong những hình thái chính quyền ổn định nhất tại Trung Quốc.[4] Thông qua chính quyền tỉnh, triều đình có thể quản lý các huyện ở địa phương, vốn có số lượng lớn và quá xa xôi để có thể quản lý cách trực tiếp.[5] Số lượng đơn vị hành chính tỉnh tăng dần qua các triều đại, đến thời kỳ Trung Hoa Dân Quốc thì đã tăng lên 28 tỉnh.[6] Trong thời kỳ Quân phiệt, đơn vị hành chính tỉnh phần nhiều đã trở nên tự trị và có ảnh hưởng đáng kể trên bình diện quốc gia. Số lượng đơn vị hành chinh tỉnh ngày càng gia tăng hơn nữa, và đến đầu thời kỳ Cộng hòa Nhân dân thì đã tăng lên hơn 50 tỉnh.[7] Địa giới hành chính tỉnh được thiết lập phần nào trên cơ sở cân bằng ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế. Thí dụ, vùng Đồng bằng Trường Giang được chia đều cho ba tỉnh Chiết Giang, Giang TôAn Huy. Cách phân chia lãnh thổ như trên đảm bảo tiềm lực kinh tế được phân bố đồng đều, phòng ngừa nguy cơ một tỉnh có khả năng chế ngự được nhà nước.[8]

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
GB/T 2260-2007[9] ISO[10] Tỉnh Chữ Hán

Bính âm Hán ngữ

Tỉnh lỵ Thành phố lớn nhất Dân số

(2020)

Mật độ dân số

(trên km2)

Diện tích

(km2)

Viết tắt[a]
HE CN-HE Hà Bắc 河北省

Héběi Shěng

Thạch Gia Trang 74,610,235 393.08 189,809

SX CN-SX Sơn Tây 山西省

Shānxī Shěng

Thái Nguyên 34,915,616 222.80 156,713

Jìn

LN CN-LN Liêu Ninh 辽宁省

Liáoníng Shěng

Thẩm Dương 42,591,407 289.59 147,076

Liáo

JL CN-JL Cát Lâm 吉林省

Jílín Shěng

Trường Xuân 24,073,453 126.51 190,282

HL CN-HL Hắc Long Giang 黑龙江省

Hēilóngjiāng Shěng

Cáp Nhĩ Tân 31,850,088 67.37 472,766

Hēi

JS CN-JS Giang Tô 江苏省

Jiāngsū Shěng

Nam Kinh Tô Châu 84,748,016 847.91 99,949

ZJ CN-ZJ Chiết Giang 浙江省

Zhèjiāng Shěng

Hàng Châu 64,567,588 615.67 104,873

Zhè

AH CN-AH An Huy 安徽省

Ānhuī Shěng

Hợp Phì 61,027,171 436.29 139,879

Wǎn

FJ CN-FJ Phúc Kiến[b] 福建省

Fújiàn Shěng

Phúc Châu Tuyền Châu 41,540,086 335.66 123,756

Mǐn

JX CN-JX Giang Tây 江西省

Jiāngxī Shěng

Nam Xương Cám Châu 45,188,635 270.69 166,939

Gàn

SD CN-SD Sơn Đông 山东省

Shāndōng Shěng

Tế Nam Lâm Nghi 101,527,453 643.78 157,704

HA CN-HA Hà Nam 河南省

Hénán Shěng

Trịnh Châu 99,365,519 600.52 165,467

HB CN-HB Hồ Bắc 湖北省

Húběi Shěng

Vũ Hán 57,752,557 310.87 185,776

È

HN CN-HN Hồ Nam 湖南省

Húnán Shěng

Trường Sa 66,444,864 313.65 211,842

Xiāng

GD CN-GD Quảng Đông[c] 广东省

Guǎngdōng Shěng

Quảng Châu 126,012,510 700.02 180,013

Yuè

HI CN-HI Hải Nam[d] 海南省

Hǎinán Shěng

Hải Khẩu 10,081,232 294.27 34,259

Qióng

SC CN-SC Tứ Xuyên 四川省

Sìchuān Shěng

Thành Đô 83,674,866 174.93 484,056 川(蜀)

Chuān (Shǔ)

GZ CN-GZ Quý Châu 贵州省

Guìzhōu Shěng

Quý Dương Tuân Nghĩa 38,562,148 218.93 176,140 贵(黔)

Guì (Qián)

YN CN-YN Vân Nam 云南省

Yúnnán Shěng

Côn Minh 47,209,277 123.20 383,195 云(滇)

Yún (Diān)

SN CN-SN Thiểm Tây 陕西省

Shǎnxī Shěng

Tây An 39,528,999 192.24 205,624 陕(秦)

Shǎn (Qín)

GS CN-GS Cam Túc 甘肃省

Gānsù Shěng

Lan Châu 25,019,831 54.70 457,382 甘(陇)

Gān (Lǒng)

QH CN-QH Thanh Hải 青海省

Qīnghǎi Shěng

Tây Ninh 5,923,957 8.58 720 000

Qīng

TW CN-TW[e] Đài Loan[f] 台湾省

Táiwān Shěng

Đài Bắc Tân Bắc 23,162,123 650.97 36,161 台(臺)

Tái

  1. ^ Không chính thức
  2. ^ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý hầu hết Phúc Kiến, nhưng Trung Hoa Dân Quốc quản lý Kim MônQuần đảo Mã Tổ như một phần của tỉnh Phúc Kiến của mình.
  3. ^ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý hầu hết Quảng Đông, nhưng Trung Hoa Dân Quốc quản lý Đảo Đông Sa như một phần của Cao Hùng.
  4. ^ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quản lý hầu hết Hải Nam, nhưng Trung Hoa Dân Quốc quản lý Đảo Ba Bình như một phần của Cao Hùng.
  5. ^ Có mã ISO 3166-2 riêng biệt: TW
  6. ^ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa coi Đài Loan là tỉnh thứ 23, nhưng Đài Loan hiện thuộc quyền tài phán của Trung Hoa Dân Quốc. Xem thêm vị thế chính trị của Đài Loan.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Goodman 2015, tr. 96.
  2. ^ Saich 2015, tr. 157-158.
  3. ^ Chung & Lam 2010, Chapter 2.
  4. ^ Guo 2017, tr. 23.
  5. ^ Fitzgerald 2002, tr. 16.
  6. ^ Goodman 2015, tr. 150–154.
  7. ^ Goodman 2015, tr. 153–154.
  8. ^ Fairbank, John; Goldman, Merle (2006). China: A New History. Harvard University Press. tr. 11. ISBN 0674116739.
  9. ^ "GB/T 2260 codes for the provinces of China". Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2011.
  10. ^ ISO 3166-2:CN (ISO 3166-2 codes for the provinces of China)

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Goodman, David S.G. (2015). Handbook of the Politics of China. Northampton, Massachusetts: Edward Elgar Publishing Limited.
  • Saich, Tony (2015). Governance and Politics of China . New York: Palgrave Macmillan.
  • Chung, Jae Ho; Lam, Chiu (2010). China's Local Administration: Traditions and Changes in the Sub-National Hierarchy. New York: Routledge.
  • Fitzgerald, John (2002). Rethinking China's Provinces. New York: Routledge.
  • Guo, Rongxing (2017). How the Chinese Economy Works (ấn bản thứ 4). Palgrave Macmillan.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]