Tổng Tham mưu trưởng Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng tham mưu trưởng
tiếng Nga: Начальник Генерального штаба
Hiệu kỳ Tổng tham mưu trưởng
Đương nhiệm
Đại tướng Valery Gerasimov

từ 9 tháng 11 năm 2012
Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga
Thể loạiTham mưu trưởng
Thành viên củaBộ Tổng tham mưu
Báo cáo tớiBộ Quốc phòng
Bổ nhiệm bởiTổng thống Nga
Nhiệm kỳKhông cố định
Thành lập9 tháng 8 năm 1812 (lịch sử)
10 tháng 6 năm 1992 (hiện tại)
Người đầu tiên giữ chứcTướng quân Pavel Gavrilovich Gagarin (ru)
WebsiteTrang chủ

Tổng tham mưu trưởng (tiếng Nga: Начальник Генерального штаба, chuyển tự Nachal'nik General'nogo shtaba) là lãnh đạo đứng đầu Bộ Tổng tham mưu Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga. Tổng tham mưu trưởng được bổ nhiệm bởi Tổng thống Nga, người giữ vai trò Tổng tư lệnh tối cao. Tổng tham mưu trưởng đương nghiệm là Đại tướng Valery Gerasimov.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ Tổng tham mưu trưởng được xem là hình thành từ thời Đế quốc Nga. Trong Cuộc chiến tranh vệ quốc năm 1812, Hoàng thân, Thiếu tướng Pavel Gavrilovich Gagarin được Sa hoàng Aleksandr I bổ nhiệm vào chức vụ Cục trưởng Cục Thanh tra Bộ Chiến tranh Đế quốc Nga (Директора Инспекторского департамента Военного министерства Российской империи) với cấp bậc Tướng tùy viên (Генерал-адъютант). Đây được xem là chức vụ nguyên thủy của chức vụ Tổng tham mưu trưởng Nga.

Cục Thanh tra Bộ Chiến tranh chỉ tồn tại trong vòng 1 năm rồi bị giải thể. Mãi đến năm 1866, Sa hoàng Aleksandr II mới thực sự thành lập Bộ Tổng tham mưu và bổ nhiệm Bá tước, Trung tướng Fyodor Logginovich Geyden vào cương vị Tổng tham mưu trưởng Quân đội Đế quốc Nga (Начальники Главного штаба Русской императорской армии). Sau Cách mạng Nga 1905, chức vụ này được đổi thành Tổng cục trưởng Tổng cục Tham mưu Quân đội Đế quốc Nga (Начальники Главного управления Генерального штаба Русской императорской армии).

Danh sách các tổng tham mưu trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Quân đội Đế quốc Nga[sửa | sửa mã nguồn]

STT Ảnh Họ tên Thời gian
sống
Thời gian
tại nhiệm
Cấp bậc
tại nhiệm
Ghi chú
Cục trưởng Cục Thanh tra Bộ Chiến tranh Đế quốc Nga
(Директора Инспекторского департамента Военного министерства Российской империи)
1
Công tước Pavel Gagarin
1777 - 1850
9 tháng 8, 1812 - 13 tháng 12, 1814
(2 năm, 126 ngày)
Tổng phụ tá, Thiếu tướng
2
Andrey Kleynmikhel
1757 - 1815
13 tháng 12, 1814 - 25 tháng 6, 1815
(194 ngày)
Trung tướng
Tổng tham mưu trưởng Quân đội Đế quốc Nga
(Начальники Главного штаба Русской императорской армии)
3
Bá tước Fyodor Geyden
1821 - 1900
1 tháng 1, 1866 - 22 tháng 5, 1881
(15 năm, 141 ngày)
Tổng phụ tá, Trung tướng
4
Nikolay Obruchev
1830 - 1904
10 tháng 6, 1881 - 31 tháng 12, 1897
(16 năm, 204 ngày)
Trung tướng
Đại tướng Bộ binh
5
Viktor Sakharov
1848 - 1905
20 tháng 1, 1898 - 11 tháng 3, 1904
(6 năm, 51 ngày)
Trung tướng
6
Pyotr Frolov
1852 - ?1918
11 tháng 3, 1904 - 28 tháng 6, 1905
(1 năm, 109 ngày)
Trung tướng
Tổng cục trưởng Bộ Tổng tham mưu Quân đội Đế quốc Nga
(Начальники Главного управления Генерального штаба Русской императорской армии)
7
Fyodor Palitsyn
1851 - 1923
28 tháng 6, 1905 - 2 tháng 12, 1908
(3 năm, 157 ngày)
Đại tướng Kỵ binh
8
Vladimir Sukhomlinov
1848 - 1926
2 tháng 12, 1908 - 11 tháng 3, 1909
(99 ngày)
Đại tướng Kỵ binh
9
Aleksandr Myshlayevsky
1856 - 1920
11 tháng 3, 1909 - 15 tháng 9, 1909
(188 ngày)
Đại tướng Bộ binh
10
Evgeny Gerngross
1853 - 1918
15 tháng 9, 1909 - 22 tháng 2, 1911
(1 năm, 160 ngày)
Trung tướng
11
Yakov Zhilinsky
1855 - 1912
22 tháng 2, 1911 - 4 tháng 3, 1914
(3 năm, 10 ngày)
Đại tướng Kỵ binh
12
Nikolay Yanushkevich
1868 - 1918
5 tháng 3, 1914 - 1 tháng 8, 1914
(149 ngày)
Thiếu tướng
13
Mikhail Belyaev
1863 - 1918
1 tháng 8, 1914 - 10 tháng 8, 1916
(2 năm, 9 ngày)
Thiếu tướng
14
Pyotr Averyanov
1867 - 1937
10 tháng 8, 1916 - 15 tháng 5, 1917
(278 ngày)
Trung tướng
15
Ivan Romanovsky
1877 - 1920
18 tháng 7, 1917 - 26 tháng 9, 1917
(134 ngày)
Trung tướng
16
Vladimir Marushevsky
1874 - 1951
26 tháng 9, 1917 - 23 tháng 11, 1917
(58 ngày)
Trung tướng

Quân đội Nga xô viết và Liên Xô[sửa | sửa mã nguồn]

STT Ảnh Họ tên Thời gian
sống
Thời gian
tại nhiệm
Cấp bậc
tại nhiệm
Ghi chú
Tổng tham mưu trưởng kiêm lãnh đạo Bộ Chiến tranh
(Начальник Генштаба и управляющим Военным министерством)
1
Nikolay Potapov
1871 - 1946
23 tháng 11, 1917 - 8 tháng 5, 1918
(166 ngày)
Trung tướng Đế quốc Nga (1917)

Lữ đoàn trưởng (1936)

Hội đồng Quân nhân Cách mạng của nền Cộng hòa[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Hồng quân toàn Nga Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Trung tướng
Nikolai Stogov
10 tháng 9 năm 1873 - 7 tháng 9 năm 1959 8 tháng 5 năm 1918 - 2 tháng 8 năm 1919
Thiếu tướng
Alexander Andreyevich Svechin
17 tháng 8 năm 1878 - 28 tháng 7 năm 1938 2 tháng 8 - 22 tháng 12 năm 1919
Thiếu tướng
Nikolay Rattel
3 tháng 12 năm 1875 - 3 tháng 3 năm 1939 22 tháng 10 năm 1919 - 10 tháng 2 năm 1921
Chỉ huy trưởng Sở chỉ huy dã chiến của Hội đồng Quân nhân cách mạng Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Thiếu tướng
Nikolay Rattel
3 tháng 12 năm 1875 - 3 tháng 3 năm 1939 6 tháng 9 - 21 tháng 10 năm 1918
Thiếu tướng
Fyodor Kostyayev
20 tháng 2 năm 1878 - 27 tháng 9 năm 1925 21 tháng 10 năm 1918 - 18 tháng 6 năm 1919
Thiếu tướng
Mikhail Dmitriyevich Bonch-Bruyevich
20 tháng 2 năm 1870 - 3 tháng 8 năm 1956 18 tháng 6 - 22 tháng 7 năm 1919
Thiếu tướng
Pavel Lebedev
21 tháng 4 năm 1872 - 2 tháng 7 năm 1933 22 tháng 7 năm 1919 - 10 tháng 2 năm 1921

Hồng quân[sửa | sửa mã nguồn]

Tham mưu trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham mưu trưởng Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Pavel Lebedev 21 tháng 4 năm 1872 - 2 tháng 7 năm 1933 10 tháng 2 năm 1921 - Tháng 4 năm 1924
Mikhail Frunze 2 tháng 2 năm 1885 - 31 tháng 10 năm 1925 Tháng 4 năm 1924 - tháng 1 năm 1925
Sergei Kamenev 16 tháng 4 năm 1881 - 25 tháng 8 năm 1936 Tháng 1 - tháng 11 năm 1925
Mikhail Tukhachevsky 16 tháng 2 năm 1893 - 12 tháng 6 năm 1937 Tháng 11 năm 1925 - tháng 5 năm 1928

Boris Shaposhnikov
2 tháng 10 năm 1882 - 26 tháng 3 năm 1945 Tháng 5 năm 1928 - tháng 4 năm 1931
Vladimir Triandafillov 14 tháng 3 năm 1894 - 12 tháng 7 năm 1931 Tháng 4 - 12 tháng 7 năm 1931
Nguyên soái Liên Xô
Alexander Yegorov
13 tháng 10 năm 1883 - 23 tháng 1 năm 1939 Tháng 10 năm 1931 - Tháng 9 năm 1937

Tổng tham mưu trưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham mưu trưởng Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Nguyên soái Liên Xô
Alexander Yegorov
13 tháng 10 năm 1883 - 23 tháng 1 năm 1939 Tháng 9 năm 1935 - 10 tháng 5 năm 1937
Nguyên soái Liên Xô
Boris Shaposhnikov
2 tháng 10 năm 1882 - 26 tháng 3 năm 1945 10 tháng 5 năm 1937 - Tháng 8 năm 1940
Đại tướng
Kirill Meretskov
7 tháng 6 năm 1897 - 30 tháng 2 năm 1968 Tháng 8 năm 1940 - tháng 1 năm 1941
Đại tướng
Georgy Zhukov
1 tháng 12 năm 1896 - 18 tháng 6 năm 1974 14 tháng 1 năm 1941 - 29 tháng 7 năm 1941
Nguyên soái Liên Xô
Boris Shaposhnikov
7 tháng 6 năm 1897 - 30 tháng 2 năm 1968 29 tháng 7 năm 1941 - 11 tháng 5 năm 1942
Nguyên soái Liên Xô
Aleksandr Vasilevsky
30 tháng 9 năm 1895 - 5 tháng 12 năm 1977 24 tháng 4 năm 1942 - khoảng sau ngày 18 tháng 2 năm 1945
Đại tướng
Aleksei Antonov
9 tháng 9 năm 1896 - 16 tháng 6 năm 1962 4 tháng 2 năm 1945 - tháng 3 năm 1946

Lực lượng vũ trang Liên Xô[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng tham mưu trưởng Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Nguyên soái Liên Xô
Aleksandr Vasilevsky
30 tháng 9 năm 1895 - 5 tháng 12 năm 1977 22 tháng 3 năm 1946 - tháng 11 năm 1948
Đại tướng Lục quân
Sergei Shtemenko
20 tháng 2 năm 1947 - 23 tháng 4 năm 1976 Tháng 11 năm 1948 - tháng 6 năm 1952
Nguyên soái Liên Xô
Vasily Sokolovsky
21 tháng 7 năm 1897 - 10 tháng 5 năm 1968 Tháng 6 năm 1952 - tháng 4 năm 1960
Nguyên soái Liên Xô
Matvei Zakharov
17 tháng 8 năm 1898 - 31 tháng 1 năm 1972 Tháng 4 năm 1960 - tháng 3 năm 1963
Nguyên soái Liên Xô
Sergey Biryuzov
21 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 10 năm 1964 Tháng 3 năm 1963 - 19 tháng 10 năm 1964
Nguyên soái Liên Xô
Matvei Zakharov
17 tháng 8 năm 1898 - 31 tháng 1 năm 1972 Tháng 10 năm 1964 - tháng 9 năm 1971
Nguyên soái Liên Xô
Victor Kulikov
5 tháng 7 năm 1921 - 28 tháng 5 năm 2013 21 tháng 9 năm 1971 - 8 tháng 1 năm 1977
Nguyên soái Liên Xô
Nikolay Ogarkov
30 tháng 10 năm 1917 - 23 tháng 1 năm 1994 8 tháng 1 năm 1977 - tháng 9 năm 1984
Nguyên soái Liên Xô
Sergey Akhromeev
5 tháng 5 năm 1923 - 24 tháng 8 năm 1991 6 tháng 9 năm 1984 - 14 tháng 12 năm 1988
Thượng tướng, Đại tướng
Mikhail Moiseev
22 tháng 1 năm 1939 - 18 tháng 12 năm 2022 14 tháng 12 năm 1988 - 22 tháng 8 năm 1991
Đại tướng
Vladimir Lobov
22 tháng 7 năm 1935 (Còn sống) 23 tháng 8 năm 1991 - 7 tháng 12 năm 1991
Thượng tướng
Viktor Samsonov
10 tháng 11 năm 1941 (Còn sống) 7 tháng 12 năm 1991 - 20 tháng 3 năm 1992[a]

Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng tham mưu trưởng Chân dung Sinh - mất Thời gian làm việc
Đại tướng
Victor Dubynin
1 tháng 2 năm 1943 - 22 tháng 11 năm 1992 10 tháng 6 năm 1992 - 22 tháng 11 năm 1992
Đại tướng
Mikhail Kolesnikov
30 tháng 6 năm 1939 - 26 tháng 2 năm 2007 22 tháng 11 năm 1992 - 18 tháng 11 năm 1996
Đại tướng
Viktor Samsonov
(Tạm quyền)
10 tháng 11 năm 1941 (Còn sống) 18 tháng 11 năm 1996 - 22 tháng 5 năm 1997
Đại tướng
Anatoly Kvashnin
15 tháng 8 năm 1946 (Còn sống) 22 tháng 5 năm 1997 - 19 tháng 7 năm 2007
Đại tướng
Yuri Baluyevsky
9 tháng 1 năm 1947 (Còn sống) 19 tháng 7 năm 2007 - 3 tháng 6 năm 2008
Đại tướng
Nikolai Makarov
7 tháng 10 năm 1949 (Còn sống) 3 tháng 6 năm 2008 - 9 tháng 11 năm 2012
Đại tướng
Valery Gerasimov
8 tháng 9 năm 1955 (Còn sống) 9 tháng 11 năm 2012 (Tại nhiệm)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Từ ngày 25 tháng 12, mặc dù Liên bang Xô viết chính thức bị giải thể nhưng chức vụ Tổng tham mưu trưởng các lực lượng Liên bang Xô viết vẫn tồn tại do trên thực tế là Bộ Tổng tham mưu vẫn nắm quyền lãnh đạo các lực lượng vũ trang trên lãnh thổ Liên bang Xô viết cũ.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]