Bước tới nội dung

Tổng thống Kosovo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng thống Cộng hòa Kosovo
Presidenti i Republikës së Kosovës
Председник Републике Косова
Con ấn tổng thống
Cờ tổng thống
Đương nhiệm
Vjosa Osmani

từ ngày 4 tháng 4 năm 2021
Chính phủ Kosovo
Kính ngữMadam President
Her Excellency
Cương vịNguyên thủ quốc gia
Dinh thựKosovo Assembly Building
Trụ sởPristina
Bổ nhiệm bởiQuốc hội
Nhiệm kỳNăm năm
Không được giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ
Tuân theoHiến pháp Kosovo
Người đầu tiên nhậm chứcIbrahim Rugova
Thành lập25 tháng 1 năm 1992 (de jure)
4 tháng 3 năm 2002 (de facto)
Cấp phóChủ tịch Quốc hội
Lương bổng34.476 euro mỗi năm[1]
WebsiteOfficial website

Tổng thống Kosovo (tiếng Albania: Presidenti i Kosovës; tiếng Serbia: Председник Косова, đã Latinh hoá: Predsednik Kosova), chính thức là tổng thống Cộng hòa Kosovo (tiếng Albania: Presidenti i Republikës së Kosovës; tiếng Serbia: Председник Републике Косова, đã Latinh hoá: Predsednik Republike Kosova), là nguyên thủ quốc gia của Kosovo. Tổng thống do Quốc hội bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín. Nhiệm kỳ của tổng thống là năm năm và tổng thống không được giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thống đầu tiên sau Chiến tranh Kosovo là Ibrahim Rugova, giữ chức vụ cho đến khi qua đời vào tháng 1 năm 2006. Fatmir Sejdiu kế nhiệm Rugova. Khi Sejdiu từ chức vào ngày 27 tháng 9 năm 2010, Jakup Krasniqi giữ quyền tổng thống.[2][3] Ngày 22 tháng 2 năm 2011, Behgjet Pacolli trúng cử tổng thống,[4] nhưng nhanh chóng phải từ chức sau khi kết quả bầu cử bị tòa án hiến pháp hủy bỏ vì trái với hiến pháp.[5][6] Ngày 7 tháng 4 năm 2011, Phó giám đốc Cảnh sát Kosovo, Thiếu tướng Atifete Jahjaga trúng cử tổng thống.

Danh sách tổng thống Kosovo

[sửa | sửa mã nguồn]

      Liên minh Dân chủ Kosovo       Đảng Dân chủ Kosovo       Liên minh Kosovo Mới       Chính khách độc lập       Guxo       Vetëvendosje

No. Hình Họ tên
(Năm sinh – Năm mất)
Nhiệm kỳ Đảng Bầu cử
Nhậm chức Mãn nhiệm Thời gian giữ chức vụ

Cộng hoà Kosova

[sửa | sửa mã nguồn]
1
Ibrahim Rugova
Ibrahim Rugova
(1944–2006)
25 tháng 1 năm 19921 tháng 2 năm 20008 năm, 7 ngàyLiên minh Dân chủ Kosovo1992

Phái bộ quản lý lâm thời Liên Hợp Quốc ở Kosovo

[sửa | sửa mã nguồn]
(1)
Ibrahim Rugova
Ibrahim Rugova
(1944–2006)
4 tháng 3 năm 200221 tháng 1 năm 2006 †3 năm, 323 ngàyLiên minh Dân chủ Kosovo2002
Nexhat Daci
Nexhat Daci
(1944–)
Quyền
21 tháng 1 năm 200610 tháng 2 năm 200620 ngàyLiên minh Dân chủ Kosovo
2
Fatmir Sejdiu
Fatmir Sejdiu
(1951–)
10 tháng 2 năm 200617 tháng 2 năm 20082 năm, 7 ngàyLiên minh Dân chủ Kosovo2006
(2)
Fatmir Sejdiu
Fatmir Sejdiu
(1951–)
17 tháng 2 năm 200827 tháng 9 năm 20102 năm, 222 ngàyLiên minh Dân chủ Kosovo2008
Jakup Krasniqi
Jakup Krasniqi
(1951–)
Quyền
27 tháng 9 năm 201022 tháng 2 năm 2011148 ngàyĐảng Dân chủ Kosovo
3
Behgjet Pacolli
Behgjet Pacolli
(1951–)
22 tháng 2 năm 20114 tháng 4 năm 201141 ngàyLiên minh Kosovo Mới2011
Jakup Krasniqi
Jakup Krasniqi
(1951–)
Quyền
4 tháng 4 năm 20117 tháng 4 năm 20113 ngàyĐảng Dân chủ Kosovo
4
Atifete Jahjaga
Atifete Jahjaga
(1975–)
7 tháng 4 năm 20117 tháng 4 năm 20165 yearsĐộc lập2011
5
Hashim Thaçi
Hashim Thaçi
(1968–)
7 tháng 4 năm 20165 tháng 11 năm 20204 năm, 212 ngàyĐảng Dân chủ Kosovo2016
Vjosa Osmani
Vjosa Osmani
(1982–)
Quyền
5 tháng 11 năm 202022 tháng 3 năm 2021137 ngàyGuxo
Glauk Konjufca
Glauk Konjufca
(1981–)
Quyền
22 tháng 3 năm 20214 tháng 4 năm 202113 ngàyVetëvendosje
6
Vjosa Osmani
Vjosa Osmani
(1982–)
4 tháng 4 năm 2021Incumbent4 năm, 62 ngàyGuxo2021

Dòng thời gian

[sửa | sửa mã nguồn]
Glauk KonjufcaVjosa OsmaniHashim ThaçiAtifete JahjagaBehgjet PacolliJakup KrasniqiFatmir SejdiuNexhat DaciIbrahim Rugova

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Infographic: What are the Monthly Salaries of Presidents in the Region - Sarajevo Times". Sarajevo Times. ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ "Sejdiu dha dorëheqje nga posti i presidentit" (bằng tiếng Albania). telegrafi.com. ngày 27 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ "Kosovo president resigns over breach of constitution". BBC. ngày 27 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ Bytyci, Fatos (ngày 22 tháng 2 năm 2011). "Kosovo elects businessman Behgjet Pacolli president". Reuters.
  5. ^ Snyder, Whitney (ngày 30 tháng 3 năm 2011). "Kosovo President Behgjet Pacolli Resigns, Vows To Run Again". Huffington Post.
  6. ^ "Out of office". DW (bằng tiếng Anh). ngày 30 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]