Tổng thống Singapore
Tổng thống nước Cộng hòa Singapore | |
---|---|
![]() Hiệu kỳ Tổng thống | |
Chức vụ | Mr/Mdm President (trong nước) Excellency (ngoại giao, nước ngoài) |
Dinh thự | Istana |
Bổ nhiệm bởi | Quốc hội bầu (1965–1991) Dân cử (1991 đến nay) |
Nhiệm kỳ | 6 năm |
Người đầu tiên nhậm chức | Yusof Ishak |
Thành lập | 9 tháng 8 năm 1965 |
Website | www |
Tổng thống Cộng hòa Singapore là nguyên thủ quốc gia của Singapore. Trong một hệ thống nghị viện Westminster mà Singapore áp dụng trong nền chính trị của mình thì thủ tướng là người đứng đầu của chính phủ trong khi chức vụ tổng thống phần lớn là nghi lễ. Trước năm 1993, Tổng thống Singapore đã được lựa chọn bởi Quốc hội. Sau sửa đổi hiến pháp được ban hành vào năm 1991, chức vụ tổng thống đã trở thành một chức vụ dân cử. Tổng thống đầu tiên do nhân dân bầu là Ong Teng Cheong, người đã phục vụ từ 01 tháng 9 năm 1993 đến 31 tháng 8 năm 1999.
Tổng thống Cộng hòa Singapore là một nhân vật nghi lễ của nhà nước tương tự như chủ quyền của Vương quốc Anh, nhưng năm 1991 hiến pháp được sửa đổi cho phép Tổng thống dự có một số quyền hạn nhất định về chi tiêu chính phủ, dự trữ tài chính và bổ nhiệm một số chức vụ. Nơi ở chính thức của Tổng thống tại Istana.
Tổng thống đương nhiệm là Tharman Shanmugaratnam, nhậm chức vào ngày 14 tháng 9 năm 2023.

Danh sách tổng thống Singapore[sửa | sửa mã nguồn]
№ | Tổng thống | Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Số ngày | |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Yusof Ishak 尤索夫·宾·伊萨 யூசோஃப் பின் இஷாக் (12 tháng 8 năm 1910 – 23 tháng 11 năm 1970) |
9 tháng 8 năm 1965 | 23 tháng 11 năm 1970 | 1932 ngày |
Trong khoảng thời gian này, Chủ tịch Quốc hội, Yeoh Ghim Seng, được Quốc hội bổ nhiệm làm quyền tổng thống cho đến ngày 2 tháng 1 năm 1971. | 40 ngày | ||||
2 | ![]() |
Benjamin Henry Sheares[1] 本杰明·亨利·薛尔思 பெஞ்சமின் ஹென்றி ஷியர்ஸ் (12 tháng 8 năm 1907 – 12 tháng 5 năm 1981) |
2 tháng 1 năm 1971 | 12 tháng 5 năm 1981 | 3783 ngày |
Trong khoảng thời gian này, Chủ tịch Quốc hội, Yeoh Ghim Seng, được Quốc hội bổ nhiệm làm quyền tổng thống cho đến ngày 23 tháng 10 năm 1981. | 164 ngày | ||||
3 | ![]() |
Devan Nair[1] சி.வி தேவன் நாயர் 琴加拉·维蒂尔·德万·奈尔 (5 tháng 8 năm 1923 – 6 tháng 12 năm 2005) |
23 tháng 10 năm 1981 | 28 tháng 3 năm 1985 | 1252 ngày |
Trong khoảng thời gian này, Chánh án Wee Chong Jin được Quốc hội bổ nhiệm làm quyền chủ tịch cho đến ngày 29 tháng 3 khi ông được thay thế bởi Chủ tịch Quốc hội Yeoh Ghim Seng cho đến ngày 2 tháng 9 năm 1985. | 158 ngày | ||||
4 | ![]() |
Hoàng Kim Huy[1] 黄金辉 வீ கிம் வீ (4 tháng 11 năm 1915 – 2 tháng 5 năm 2005) |
2 tháng 9 năm 1985 | 1 tháng 9 năm 1993 | 2921 ngày |
5 | ![]() |
Vương Đỉnh Xương[1] 王鼎昌 ஓங் டெங் சியோங் (22 tháng 1 năm 1936 – 8 tháng 2 năm 2002) |
1 tháng 9 năm 1993 | 31 tháng 8 năm 1999 | 2190 ngày |
6 | ![]() |
Sellapan Ramanathan எஸ். ஆர். நாதன் 塞拉潘·纳丹 (3 tháng 7 năm 1924 – 22 tháng 8 năm 2016) |
1 tháng 9 năm 1999 | 31 tháng 8 năm 2005 | 4382 ngày |
1 tháng 9 năm 2005 | 31 tháng 8 năm 2011 | ||||
7 | ![]() |
Trần Khánh Viêm 陈庆炎 டோனி டான் கெங் யாம் (sinh 7 tháng 2 năm 1940) |
1 tháng 9 năm 2011 | 31 tháng 8 năm 2017 | -2191 ngày |
8 | ![]() |
Halimah Yacob 哈莉玛·雅各布 ஹலிமா பின்தி யாகொப் |
1 tháng 9 năm 2017 | 13 tháng 9 năm 2023 | -2203 ngày |
9 | ![]() |
Tharman Shanmugaratnam 尚达曼 தர்மன் சண்முகரட்ணம் (sinh 25 tháng 2 năm 1957) |
14 tháng 9 năm 2023 | Đương nhiệm | 9 ngày |