Taekwondo tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Taekwondo
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Địa điểmKhu F Trung tâm Hội nghị Chroy Changvar
Vị tríPhnôm Pênh, Campuchia
Ngày12-15 tháng 05 năm 2023
← 2021
2025 →

Taekwondo là một trong những môn thể thao được tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023Campuchia. Môn Taekwondo tại SEA Games 32 diễn ra từ ngày 12 tới ngày 15 tháng 05 năm 2023 tại Khu F Trung tâm Hội nghị Chroy Changvar.[1]

Nội dung thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Taekwondo tại Sea Games 32 sẽ bao gồm hai mươi bốn (24) nội dung bao gồm mười sáu (16) nội dung đối kháng và tám (08) nội dung Quyền, cụ thể:

  • Quyền: quyền tiêu chuẩn cá nhân nam, quyền tiêu chuẩn cá nhân nữ, quyền tiêu chuẩn đồng đội nam, quyền đồng đội nữ, quyền tiêu chuẩn đôi nam nữ, quyền tự do cá nhân nam, quyền tự do cá nhân nữ, quyền tự do đồng đội hỗn hợp.
  • Đối kháng nam, nữ: Các hạng cân dưới 54kg, 58kg, 63kg, 68kg, 74kg, 80kg, dưới và trên 87kg dành cho nam. Dưới 46kg, 49kg, 53kg, 57kg, 62kg, 67kg, dưới và trên 73kg dành cho nữ.

Chương trình thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Thời gian Nội dung
12 tháng 5 14:00 - 20:00 Thi đấu quyền
13 tháng 05 Thi đấu đối kháng
14 tháng 05
15 tháng 05

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

  Đoàn chủ nhà ( Campuchia)
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Thái Lan76215
2 Philippines61815
3 Việt Nam45312
4 Malaysia3238
5 Campuchia241016
6 Indonesia1449
7 Myanmar1045
8 Singapore0145
9 Lào0123
10 Đông Timor0044
Tổng số (10 đơn vị)24244492

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Recognized poomsae[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
Men's individual Patrick Perez
 Philippines
Chin Ken Haw
 Malaysia
Chhorn Kimhak
 Campuchia
Kaung Zhin Khant
 Myanmar
Women's individual Nur Humaira Abdul Karim
 Malaysia
Diyanah Aqidah Dian Khudairi
 Singapore
Mang Kanithyda
 Campuchia
Yotthida Khenphokham
 Lào
Men's team  Việt Nam
Phạm Quốc Việt
Nguyễn Thiên Phụng
Nguyen Trong Phuc
 Philippines
Ian Corton
Joaquin Tuzon
Patrick Perez
 Thái Lan
Nattachai Sutha
Sippakorn Wetchakornpatiwong
Worapol Sianglio
 Singapore
Aloysius Yeo Zhijie
Khaw Hoong Keat
Ranen Fong Peng Shin
Women's team  Philippines
Jocel Lyn Ninobla
Nicole Labayne
Aidaine Laxa
 Malaysia
Lim Jia Wei
Nur Humaira Abdul Karim
Nurul Hidayah Abdul Karim
 Thái Lan
Ornawee Srisahakit
Pichamon Limpaiboon
Ratchadawan Tapaenthong
 Việt Nam
Nguyễn Thị Kim Hà
Lê Trần Kim Uyên
Nguyễn Thị Hồng Trang
Mixed pair  Malaysia
Jason Loo Jun Wei
Nurul Hidayah Abdul Karim
 Việt Nam
Lê Trần Kim Uyên
Phạm Quốc Việt
 Philippines
Ian Corton
Jocel Lyn Ninobla
 Singapore
Diyanah Aqidah Dian Khudairi
Ranen Fong Peng Shin

Freestyle poomsae[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
Men's individual Jiraphong Khetlak
 Thái Lan
Wawan Saputra
 Indonesia
Hứa Văn Huy
 Việt Nam
Women's individual Sasipha Chuphon
 Thái Lan
Voeun Shita
 Campuchia
Nine Akri Soe
 Myanmar
Mixed team  Việt Nam
Châu Tuyết Vân
Hứa Văn Huy
Nguyễn Ngọc Minh Hy
Nguyễn Thị Mộng Quỳnh
Trần Đăng Khoa
 Thái Lan
Sasipha Chuphon
Nuttapat Kaewkan
Jiraphong Khetlak
Thunsinee Mookda
Chutiphon Pansoon
 Philippines
Juvenile Crisostomo
Jeordan Dominguez
Justin Macario
Zyka Santiago
Darius Venerable
 Campuchia
Chhoeung Lyna
Chon Sovan
Kang Langchhun
Keo Moni
Nang Vannak

Men's kyorugi[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
Finweight
54 kg
Kurt Bryan Barbosa
 Philippines
Ramnarong Sawekwiharee
 Thái Lan
Sebastian Tan Chung Wan
 Malaysia
Keston Ghim Weng Pang
 Singapore
Flyweight
58 kg
Thanakrit Yodrak
 Thái Lan
Sam Youdeth
 Campuchia
Cerilio do Rego Cruz Lein
 Đông Timor
Fu Cern Put Thai
 Malaysia
Bantamweight
63 kg
Phạm Đăng Quang
 Việt Nam
Napat Sritimongkol
 Thái Lan
Muhammad Bassam Raihan
 Indonesia
Joseph Tumaca Chua
 Philippines
Featherweight
68 kg
Arven Alcantara
 Philippines
Chaichon Cho
 Thái Lan
Adam Yazid Ferdyansyah
 Indonesia
Mean Soursayik
 Campuchia
Lightweight
74 kg
Lý Hồng Phúc
 Việt Nam
Jack Woody Mercer
 Thái Lan
Va Mithona
 Campuchia
Myint Ko Ko
 Myanmar
Welterweight
80 kg
Muhammad Syafiq Zuber
 Malaysia
Naufal Khairudin Osanando
 Indonesia
Somsanouk Phommavanh
 Lào
Dave Cuenca Cea
 Philippines
Middleweight
87 kg
Samuel Morrison
 Philippines
Nicholas Armanto
 Indonesia
Muhd Luqman Hakim Suhaimi
 Malaysia
Phou Soucheng
 Campuchia
Heavyweight
+87 kg
Kyaw Ming Naing
 Myanmar
Vann Rithy
 Campuchia
Claudio Mousaco
 Đông Timor

Women's kyorugi[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
Finweight
46 kg
Julanan Khantikulanon
 Thái Lan
Ni Kadek Heni Prikasih
 Indonesia
Veronica Garces
 Philippines
Ana da Costa da Silva
 Đông Timor
Flyweight
49 kg
Panipak Wongpattanakit
 Thái Lan
Trương Thị Kim Tuyền
 Việt Nam
Lyden Kry
 Campuchia
Nur Fadzlyn Zahruddin
 Singapore
Bantamweight
53 kg
Megawati Tamesti Maheswari
 Indonesia
Chutikan Jongkolrattanawattana
 Thái Lan
Baby Jessica Canabal
 Philippines
Julie Mam
 Campuchia
Featherweight
57 kg
Phannapa Harnsujin
 Thái Lan
Aliza Chhoeung
 Campuchia
Nicole McCann
 Philippines
Vũ Thị Dung
 Việt Nam
Lightweight
62 kg
Sasikarn Tongchan
 Thái Lan
Trần Thị Ánh Tuyết
 Việt Nam
Sok Sreytoch
 Campuchia
Imbrolia Amorin
 Đông Timor
Welterweight
67 kg
Casandre Tubbs
 Campuchia
Bạc Thị Khiêm
 Việt Nam
Laila Rimbawa Delo
 Philippines
Silvana Lamanda
 Indonesia
Middleweight
73 kg
Kirstie Alora
 Philippines
Nguyễn Thị Hương
 Việt Nam
Dinda Putri Lestari
 Indonesia
Cheang Bunna
 Campuchia
Heavyweight
+73 kg
Sorn Seavmey
 Campuchia
Sirimanotham Sonesavanh
 Lào
Moe Pwint Phyu
 Myanmar

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sách kĩ thuật môn Taekwondo tại Sea Games 32”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.