Thành phố đặc biệt của Hàn Quốc
Bài viết này là một phần của chuỗi trên |
Phân cấp hành chính của Hàn Quốc |
---|
Cấp tỉnh |
Tỉnh (도 do 道 đạo) |
Tỉnh tự trị đặc biệt (특별자치도 teukbyeol-jachi-do 特別自治道 đặc biệt tự trị đạo) |
Thành phố đặc biệt (특별시 teukbyeol-si 特別市 đặc biệt thị) |
Thành phố đô thị (광역시 gwangyeok-si 廣域市 quảng vực thị) |
Thành phố tự trị đặc biệt (특별자치시 teukbyeol-jachi-si 特別自治市 đặc biệt tự trị thị) |
Cấp thành phố |
Thành phố (시 si 市 thị) |
Huyện (군 gun 郡 quận) |
Quận (구 gu 區 khu) |
Cấp thành phố phụ |
Quận (구 gu 區 khu) |
Thị trấn (읍 eup 邑 ấp) |
Xã (면 myeon 面 diện) |
Phường (동 dong 洞 động) |
Ấp (리 ri 里 lý) |
Thành phố đặc biệt là một trong những cấp đầu tiên của phân cấp hành chính ở Hàn Quốc. Có 8 thành phố phân cấp đầu tiên ở Hàn Quốc: Busan, Daegu, Daejeon, Gwangju, Incheon, Sejong, Seoul và Ulsan.
Vị trí trong hệ thống cấp bậc và phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố đặc biệt là đơn vị hành chính có thứ hạng cao nhất ở Hàn Quốc. Các thành phố này có cùng cấp với tỉnh. Có ba loại thành phố thuộc thứ cấp đầu tiên ở Hàn Quốc.
Loại | Hangul | Hanja | RR | Tên thành phố | Số thành phố |
---|---|---|---|---|---|
Thành phố đặc biệt (Đặc biệt thị) | 특별시 | 特別市 | teukbyeol-si | Seoul | 1 |
Thành phố đô thị (Quảng vực thị) | 광역시 | 廣域市 | gwangyeok-si | Busan, Daegu, Daejeon, Gwangju, Incheon, Ulsan | 6 |
Thành phố tự do đặc biệt (Đặc biệt tự do thị) | 특별자치시 | 特別自治市 | teukbyeoljachi-si | Sejong | 1 |
- Seoul được chỉ định là một "thành phố tự do đặc biệt" hay "đặc biệt tự do thị" (teukbyeol jayusi; 특별자유시; 特別自由市) tách ra từ Gyeonggi ngày 15 tháng 8 năm 1946; nó trở thành "Thành phố Đặc biệt" vào ngày 15 tháng 8 năm 1949.[1]
- Thành phố đô thị được gọi là " Trực hạt thị" (jikhalsi; 직할시; 直轄市) trước năm 1995.
Quản lý[sửa | sửa mã nguồn]
Trong thành phố đặc biệt và thành phố đô thị Hàn Quốc, thị trưởng là quan chức cấp cao nhất phụ trách. Thị trưởng được bầu trực tiếp bởi người dân địa phương và có nhiệm kỳ là bốn năm.
Danh sách thành phố đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Hangul | Hanja | Loại | ISO | Dân số | Diện tích (km²) |
Mật độ (/km²) |
Thủ đô | Vùng | Tỉnh tách ra từ |
Năm tách ra |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Busan | 부산광역시 | 釜山廣域市 | Quảng vực thị | KR-26 | 3,487,191 | 766 | 4,666 | Yeonje-gu | Yeongnam | Gyeongsang Nam | 1963 |
Daegu | 대구광역시 | 大邱廣域市 | Quảng vực thị | KR-27 | 2,489,802 | 884 | 2,842 | Jung-gu | Yeongnam | Gyeongsang Bắc | 1981 |
Daejeon | 대전광역시 | 大田廣域市 | Quảng vực thị | KR-30 | 1,508,120 | 540 | 2,673 | Seo-gu | Hoseo | Chungcheong Nam | 1989 |
Gwangju | 광주광역시 | 光州廣域市 | Quảng vực thị | KR-29 | 1,482,151 | 501 | 2,824 | Seo-gu | Honam | Jeolla Nam | 1986 |
Incheon | 인천광역시 | 仁川廣域市 | Quảng vực thị | KR-28 | 3,022,511 | 965 | 2,810 | Namdong-gu | Sudogwon | Gyeonggi | 1981 |
Sejong | 세종특별자치시 | 世宗特別自治市 | Thành phố tự trị đặc biệt | KR-?? | 319.066 | 465 | 380 | Hansol-dong | Hoseo | Chungcheong Nam | 2012 |
Seoul | 서울특별시 | 서울特別市 | Thành phố đặc biệt | KR-11 | 10,049,607 | 605 | 17,288 | Jung-gu | Sudogwon | Gyeonggi | 1946 |
Ulsan | 울산광역시 | 蔚山廣域市 | Quảng vực thị | KR-31 | 1,175,625 | 1,056 | 1,030 | Nam-gu | Yeongnam | Gyeongsang Nam | 1997 |
- Ghi chú
- Tên "Seoul" không có nguồn gốc từ hanja. Bản dịch chính thức của Trung Quốc được viết là 首爾/首尔, một đoạn dịch dựa trên cách phát âm của từ "Seoul", nhưng 漢城/汉城 vẫn thường xuyên được sử dụng. Như một hậu tố, từ gyeong (京) được sử dụng, có nghĩa là "kinh" (trong " kinh thành ").