Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Số lượng các loài động vật còn sinh tồn và tuyệt chủng. Làm chơi thôi chắc ko nổi.
Danh sách các loài còn sinh tồn [ sửa | sửa mã nguồn ]
STT
Loài (Danh pháp khoa học)
Tên Việt Nam
Phân loại
Ngành
Tình trạng
Phát hiện & vị trí
Hình ảnh
1
Elephas maximus
Voi châu Á[1]
Thuộc họ Voi trong bộ Có vòi (Proboscidea).
Ngành Chordata .
Nguy cấp (EN).[2]
Phân bố ở châu Á .
Một con voi ở Bình Dương , Việt Nam
2
Loxodonta africana [3]
Voi đồng cỏ châu Phi.
Thuộc họ Voi trong bộ Có vòi (Proboscidea).
Ngành Chordata .
Nguy cấp (EN).[4]
Loài này xuất hiện ở châu Phi cận Sahara bao gồm các quốc gia Uganda, Kenya, Tanzania, Botswana, Zimbabwe, Namibia, Zambia và Angola.[5]
Voi đồng cỏ châu Phi
3
Loxodonta cyclotis [6]
Voi rừng châu Phi.
Thuộc họ Voi trong bộ Có vòi (Proboscidea).
Ngành Chordata .
Cực kỳ nguy cấp (CR).[7]
4
Ceratotherium simum
Tê giác trắng
Thuộc họ Tê giác (Rhinocerotidae) trong bộ Perissodactyla .
Ngành Chordata
Sắp bị đe doạ (EN).[8]
Châu Phi (phía Nam và phía Bắc).
Một con tê giác trắng điển hình với lớp da xám trắng và một cái môi vuông
6
Diceros bicornis
Tê giác đen.
Thuộc họ Tê giác (Rhinocerotidae) trong bộ Perissodactyla .
Ngành Chordata .
Cực kỳ nguy cấp (CR).[9] [10]
Sinh sống tại các khu vực miền đông và trung châu Phi bao gồm Kenya , Tanzania , Cameroon , Cộng hòa Nam Phi , Namibia và Zimbabwe .
Một con tê giác đen.
7
Rhinoceros unicornis [11] [12]
Tê giác Ấn Độ[13]
Thuộc họ Tê giác (Rhinocerotidae) trong bộ Perissodactyla .
Ngành Chordata
Sắp nguy cấp (VU).[14]
Tê giác Ấn Độ sống ở vùng đồi thấp dưới chân dãy núi Himalaya thuộc Nepal và Ấn Độ.[15]
Một con tê giác Ấn Độ
8
Rhinoceros sondaicus
Tê giác Java[16]
Thuộc họ Tê giác (Rhinocerotidae) trong bộ Guốc lẻ (Perissodactyla).
Ngành Chordata
Cực kỳ nguy cấp (CR)[17]
Bản đồ phân bốMàu hồng đào: Đã từng có Màu đỏ: Hiện còn bảo tồn [18] [19]
Tập tin:იავური მარტორქა.jpg Một con tê giác Java sống tại vườn quốc gia Ujung Kulon .[20]
9
[[]]
[[Tập tin:|120px|]]
10
[[]]
[[Tập tin:|120px|]]
11
[[]]
[[Tập tin:|120px|]]
12
[[]]
[[Tập tin:|120px|]]
13
[[]]
[[Tập tin:|120px|]]
Loài (Danh pháp khoa học)
Tên Việt Nam
Phân loại
Ngành
Phát hiện & vị trí
Hình ảnh
[[]]
^ Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà in Đại học Johns Hopkins. tr. 90. ISBN 0-801-88221-4 .
^ Asian Elephant Specialist Group (1996). Elephas maximus . Sách đỏ 2006 . IUCN 2006. Truy cập 10 tháng 5 năm 2006. Listed as Endangered (EN A1cd v2.3)
^ Shoshani, J. (2005). “Order Proboscidea” . Trong Wilson, D.E. ; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 91. ISBN 978-0-8018-8221-0 . OCLC 62265494 .
^ Blanc, J. ({{{year}}}). Loxodonta africana . 2008 Sách đỏ IUCN . Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 20 de septiembre de 2010.
^ Yalden, D. W.; Largen, M. J. & Kock, D. (1986). “Catalogue of the Mammals of Ethiopia. 6. Perissodactyla, Proboscidea, Hyracoidea, Lagomorpha, Tubulidentata, Sirenia, and Cetacea” . Monitore Zoologico Italiano . Supplemento 21 (1): 31–103. doi :10.1080/03749444.1986.10736707 .
^ Shoshani, J. (2005). “Loxodonta cyclotis ” . Trong Wilson, D.E. ; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 91. ISBN 978-0-8018-8221-0 . OCLC 62265494 .
^ “Threat to African forest elephants”. Nature . 537 (7618): 7. ngày 1 tháng 9 năm 2016. doi :10.1038/537007b . PMID 27582187 .
^ African Rhino Specialist Group (2003). Ceratotherium simum . Sách đỏ 2006 . IUCN 2006. Truy cập 11 tháng 5 năm 2006. Mục của CSDL có kèm lý giải tại sao loài này sắp bị đe dọa.
^ Emslie, R. (2020). “Diceros bicornis ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T6557A152728945. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T6557A152728945.en . Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021 .
^ “Appendices | CITES” . cites.org . Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022 .
^ Liddell, H. G.; Scott, R. (1940). “ῥίς” . A Greek-English Lexicon . Oxford: Clarendon Press.
^ Liddell, H. G.; Scott, R. (1940). “κέρᾳ” . A Greek-English Lexicon . Oxford: Clarendon Press.
^ Còn gọi là Tê giác một sừng lớn
^ Asian Rhino Specialist Group (1996). Rhinoceros unicornis . Sách đỏ 2006 . IUCN 2006. Truy cập 11 tháng 5 năm 2006. Listed as Endangered (EN B1+2cde v2.3)
^ “Phân bố Tê giác Ấn Độ” .
^ Còn gọi là Tê giác một sừng hay Tê giác Sunda
^ Ellis, S.; Talukdar, B. (2020). “Rhinoceros sondaicus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2020 : e.T19495A18493900. doi :10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T19495A18493900.en . Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021 .
^ Bản đồ lấy từ Foose và Van Strien (1997). Bản đồ này không có phân bổ của tê giác Java tại Borneo theo Cranbook và Piper (2007).
^ Cranbook, Earl of (2007). “The Javan Rhinoceros Rhinoceros Sondaicus in Borneo” (PDF) . The Raffles Bulletin of Zoology . Đại học Singapore . 55 (1): 217–220. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2008 .
^ Mark Derr (ngày 11 tháng 7 năm 2006). “Racing to Know the Rarest of Rhinos, Before It's Too Late” . The New York Times . Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2008 .
100 loài bị đe dọa nhất trên thế giới