Thương số Fermat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong Số học, thương số Fermat của số nguyên a ≥ 2 ứng với hệ số nguyên tố p được định nghĩa bởi công thức:[1][2][3]

Nếu a nguyên tố cùng nhau với p thì theo Định lý nhỏ Fermat, qp(a) là số nguyên.

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu ab là các số nguyên thỏa mãn (a,p)=(b,p)=1 thì:[2]

Nếu qp(a) = 0 mod p thì ap-1 = 1 mod p2. Những số nguyên tố thỏa mãn qp(2) = 0 mod p được gọi là số nguyên tố Wieferichs. Những nghiệm đã biết của phương trình đồng dư qp(a) = 0 mod p với những giá trị nhỏ của a là:[2]

a p Dãy OEIS
2 1093, 3511 A001220
3 11, 1006003 A014127
5 2, 20771, 40487, 53471161, 1645333507, 6692367337, 188748146801 A123692
7 5, 491531 A123693
11 71
13 2, 863, 1747591 A128667
17 2, 3, 46021, 48947, 478225523351 A128668
19 3, 7, 13, 43, 137, 63061489 A090968
23 13, 2481757, 13703077, 15546404183, 2549536629329 A090968

Một cặp số nguyên tố (p,r) thỏa mãn qp(r) = 0 mod pqr(p) = 0 mod r được gọi là cặp số Wieferich.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Weisstein, Eric W., "Fermat Quotient" từ MathWorld.
  2. ^ a b c Fermat Quotient tại The Prime Glossary
  3. ^ Paulo Ribenboim, My Numbers, My Friends, p216

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]