Thảo luận:Độc hoạt
Dự án Bộ Hoa tán | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Lượt xem trang hàng ngày của Độc hoạt | |
Biểu đồ lẽ ra sẽ được hiển thị ở đây nhưng biểu đồ thống kê truy cập hiện đã tạm ngưng hoạt động.
Trong lúc chờ được kích hoạt lại, xem biểu đồ thống kê trực quan tại pageviews.wmcloud.org
|
Danh pháp[sửa mã nguồn]
Độc hoạt (独活) mà chúng ta biết đến trong y học cổ truyền là rễ cây A. pubescens Maxim., 1878 f. biserata R.H.Shan & C.Q.Yuan, 1966. Tra cứu e-flora Trung Quốc và The Plant List thì hiện tại nó được coi là loài Angelica biserrata (R.H.Shan & C.Q.Yuan) C.Q.Yuan & R.H.Shan, 1985 với tên gọi trong tiếng Trung là 重齿当归 = trùng xỉ đương quy.
Nghiên cứu phát sinh chủng loài của Liao et al. (2013) New Insights into the Phylogeny of Angelica and its Allies (Apiaceae) with Emphasis on East Asian Species, Inferred from nrDNA, cpDNA, and Morphological Evidence (Syst. Bot. 38(1): 266-281, doi: 10.1600/036364413X662060) cho thấy A. biserrata có quan hệ chị-em với nhóm bao gồm A. pubescens (シシウド, shishiudo, 猪独活, trư độc hoạt, loài này hiện nay có lẽ được coi là chỉ có ở Nhật Bản, xem mô tả gốc năm 1878 của Carl Johann Maximowicz tại đây, trích ...Fruticetis sylvisque graminosis totius insulae Kiusiu et Nippon australis usque ad Yokohamam sat frequens, e-flora Trung Quốc không ghi nhận Trung Quốc có A. pubescens) + A. fargessii (loài này chỉ có ở Trùng Khánh, Trung Quốc). Vì thế độc hoạt nên và phải chuyển về A. biserrata. Lưu ý thêm rằng tên gọi độc hoạt được e-flora Trung Quốc dùng để chỉ phần lớn các loài trong chi Heracleum = 独活属 . Việt Nam có 2 loài là H. bivittatum (vũ thảo, cần dại, 二管独活 = nhị quản độc hoạt) và H. hemsleyanum (độc hoạt đuôi trâu, ngưu vĩ độc hoạt, 独活 = độc hoạt).118.70.209.225 (thảo luận) 12:10, ngày 25 tháng 10 năm 2017 (UTC)