Thảo thược dược

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thảo thược dược
Thảo thược dược
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Saxifragales
Họ (familia)Paeoniaceae
Chi (genus)Paeonia
Loài (species)P. obovata
Danh pháp hai phần
Paeonia obovata
Maxim.

Thảo thược dược (danh pháp hai phần: Paeonia obovata) là một loài thực vật trong họ Paeoniaceae.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Thảo thược dược là cây thân thảo, lá hình lông so le trên thân cây mập mạp. Những bông hoa màu hồng, nở vào mùa xuân. Người Ainu sử dụng cây này, được gọi là horap hoặc orap, như là một thuốc giảm đau.[1]

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • P. o. obovata: thảo thược dược
  • P. o. willmottiae: nghĩ thảo thược dược
  • Paeonia obovata thứ willmottiae: thảo thược dược lá lông

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Batchelor, John; Miyabe, Kingo (1893). “Ainu economic plants”. Transactions of the Asiatic Society of Japan. R. Meiklejohn & Co. 51: 198–240.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]