Thể thao điện tử tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 – Liên Quân Mobile

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liên Quân Mobile
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Địa điểmTrung tâm Hội nghị Quốc gia
Vị tríHà Nội, Việt Nam
Các ngày14 tháng 5 ― 15 tháng 5 năm 2022
Vận động viên32 từ 5 quốc gia
Các đội5
Danh sách huy chương
Huy chương gold    Thái Lan
Huy chương silver    Việt Nam
Huy chương bronze    Malaysia
← 2019
Chưa xác định →

Nội dung Liên Quân Mobile tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 dự kiến diễn ra vào ngày 14 và 15 tháng 5 năm 2022 tại Trung tâm Hội nghị Quốc giaHà Nội, Việt Nam. Có 32 vận động viên thuộc 5 quốc gia tham dự nội dung này dưới tư cách đồng đội.

Đây là lần thứ hai Liên Quân Mobile xuất hiện với tư cách là một nội dung tranh huy chương trong một cuộc thi đa môn thể thao được Ủy ban Olympic Quốc tế chấp thuận. Trước đó đây là một nội dung thi đấu biểu diễn tại Đại hội Thể thao châu Á 2018.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi Ủy ban Olympic Quốc gia (NOC) có thể chọn tối đa 1 đội gồm 5 vận động viên chính thức cùng 2 vận động viên dự bị. Các vận động viên phải đủ 18 tuổi trở lên tính đến thời điểm bắt đầu thi đấu chính thức tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021, tức là vận động viên phải có ngày sinh trước ngày 12 tháng 5 năm 2004.

Danh sách vận động viên tham dự phải được gửi về trước 0 giờ ngày 13 tháng 3 năm 2022 (UTC+7).[1]

Lào, Malaysia, PhilippinesViệt Nam lựa chọn đội tuyển từ vòng loại của riêng họ. Còn đội tuyển Thái Lan được lựa chọn dựa theo thành tích thi đấu các giải quốc tế của các cá nhân.[2]

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Do chỉ có 5 quốc gia tham dự, nên 5 quốc gia này sẽ được xếp vào một bảng. Tại vòng bảng, các đội thi đấu vòng tròn 1 lượt theo thể thức đấu 2 ván (Bo2). Mỗi kết quả 2–0 sẽ đem lại cho đội thắng 3 điểm, đội thua không có điểm. Nếu kết quả hòa 1–1, mỗi đội có 1 điểm. Vòng chung kết diễn ra theo thể thức nhánh thắng - nhánh thua đấu 5 thắng 3 (Bo5), riêng trận chung kết tổng theo thể thức đấu 7 thắng 4 (Bo7). Toàn bộ các trận đấu tại giải đều áp dụng luật Cấm - chọn Quốc tế, theo đó các đội không được sử dụng lại tướng mà họ đã sử dụng ở các ván đấu trước trong vòng 6 ván đầu tiên của một trận đấu.[3]

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian đều là UTC+7

Nội dung Liên Quân Mobile sẽ diễn ra trong 3 ngày.[4]

Ngày Thời gian Vòng
Thứ sáu, ngày 20 tháng 5 năm 2022 09:00 Vòng bảng
Thứ bảy, ngày 21 tháng 5 năm 2022 14:00 Bán kết
Chủ nhật, ngày 22 tháng 5 năm 2022 09:00 Tranh huy chương Đồng và Vàng

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả trận đấu diễn ra vào ngày 20 tháng 5

VT Đội ST T H B VT VB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 4 3 1 0 7 1 +6 10[a] Giành quyền vào Bán kết 2
2  Việt Nam (H) 4 3 1 0 7 1 +6 10[a] Giành quyền vào Bán kết 1
3  Malaysia 4 1 1 2 3 5 −2 4[b]
4  Lào 4 1 1 2 3 5 −2 4[b]
5  Philippines 4 0 0 4 0 8 −8 0
Nguồn: VIRESA
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Tie-break: Thái Lan 1–0 Việt Nam
  2. ^ a b Tie-break: Malaysia 1–0 Lào
Giờ Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
09:00 Philippines  0–2  Việt Nam
 VIE T (17) B (13)  PHI  Lý Vương Thuyên (VIE)
 PHI B (2) T (17)  VIE  Lương Hoàng Phúc (VIE)
10:15 Malaysia  0–2  Thái Lan
 THA T (13) B (8)  MAS  Thana Somboonprom (THA)
 THA T (13) B (5)  MAS  Pakkapon Saethong (THA)
11:30 Lào  2–0  Philippines
 LAO T (9) B (1)  PHI  Anansap Nakmany (LAO)
 PHI B (4) T (13)  LAO  Bounkeut Khanmalai (LAO)
12:45 Malaysia  0–2  Việt Nam
 MAS B (4) T (14)  VIE  Lương Hoàng Phúc (VIE)
 VIE T (14) B (4)  MAS  Lý Vương Thuyên (VIE)
14:00 Lào  0–2  Thái Lan
 THA T (22) B (4)  LAO  Sanpett Marat (THA)
 LAO B (8) T (22)  THA  Peerawat Piachart (THA)
15:15 Philippines  0–2  Malaysia
 PHI B (0) T (16)  MAS  Cheng Wei Han (MAS)
 PHI B (1) T (9)  MAS  Cheng Wei Han (MAS)
16:30 Thái Lan  1–1  Việt Nam
 VIE T (15) B (12)  THA  Thóng Lai Bâng (VIE)
 VIE B (5) T (10)  THA  Pasu Yensabai (THA)
17:45 Malaysia  1–1  Lào
 LAO T (11) B (3)  MAS  Phokham Korsaphankham (LAO)
 MAS T (20) B (10)  LAO  Cheng Wei Han (MAS)
19:00 Thái Lan  2–0  Philippines
 THA T (17) B (0)  PHI  Peerawat Piachart (THA)
 PHI B (0) T (17)  THA  Pakkapon Saethong (THA)
20:15 Lào  0–2  Việt Nam
 LAO B (8) T (14)  VIE  Lý Vương Thuyên (VIE)
 LAO B (8) T (14)  VIE  Lương Hoàng Phúc (VIE)

Tie-break[sửa | sửa mã nguồn]

Do Thái Lan, Việt Nam bằng điểm; Lào, Malaysia bằng điểm nên 2 trận tie-break sẽ diễn ra để xác định thứ hạng của các đội trong vòng bảng. Các đội bằng điểm thi đấu với nhau 1 ván duy nhất để xác định thứ hạng.

Thời gian Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
10:00

21 thg5

Lào  0–1  Malaysia
 LAO B (13) T (18)  MAS  Lai Chia Chien (MAS)
11:00

21 thg5

Thái Lan  1–0  Việt Nam
 THA T (14) B (5)  VIE  Pasu Yensabai (THA)

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết 1 (Bo5) Bán kết 2, 3 (Bo5) Tranh Huy chương Vàng (Bo7)
         
1  Thái Lan 3
2  Việt Nam 0
2  Việt Nam 3
3  Malaysia 0
1  Thái Lan 4
2  Việt Nam 1
2  Việt Nam 3
3  Malaysia 0

Bán kết 1[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
14:00

21 thg5

Việt Nam  3–0  Malaysia
 MAS B (7) T (10)  VIE  Lương Hoàng Phúc (VIE)
 VIE T (13) B (7)  MAS  Thóng Lai Bâng (VIE)
 MAS B (1) T (11)  VIE  Phạm Vũ Hoài Nam (VIE)

Bán kết 2[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
16:30

21 thg5

Thái Lan  3–0  Việt Nam
 VIE B (7) T (11)  THA  Pasu Yensabai (THA)
 THA T (12) B (7)  VIE  Thana Somboonprom (THA)
 VIE B (5) T (14)  THA  Eikapong Korhonen (THA)

Bán kết 3[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
09:00

22 thg5

Việt Nam  3–0  Malaysia
 MAS B (8) T (19)  VIE  Thóng Lai Bâng (VIE)
 VIE T (12) B (4)  MAS  Thóng Lai Bâng (VIE)
 VIE T (12) B (1)  MAS  Thóng Lai Bâng (VIE)

Trận tranh Huy chương Vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Giờ Đội xanh Kết quả
(Tỉ số mạng hạ gục)
Đội đỏ MVP ván
15:00

22 thg5

Thái Lan  4–1  Việt Nam
 VIE T (7) B (0)  THA  Phạm Vũ Hoài Nam (VIE)
 THA T (9) B (6)  VIE  Pasu Yensabai (THA)
 VIE B (3) T (8)  THA  Pasu Yensabai (THA)
 VIE B (2) T (6)  THA  Pasu Yensabai (THA)
 THA T (11) B (7)  VIE  Pakkapon Saethong (THA)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ban tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 31 (VIESGOC) (21 tháng 4 năm 2022). “Sách kỹ thuật môn Thể thao điện tử” (PDF). SEA Games 31. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “31st Southeast Asian Games”. Liquipedia. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ Cao Thủ Liên Quân (10 tháng 5 năm 2022). “LỊCH THI ĐẤU SEA GAMES 31 BỘ MÔN LIÊN QUÂN MOBILE: VIỆT NAM ĐẠI CHIẾN THÁI LAN”. Facebook. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ Hội Thể thao điện tử giải trí Việt Nam (VIRESA) (1 tháng 5 năm 2022). “Mới đây, BTC môn Thể thao điện tử đã báo cáo BTC Đại hội cập nhật Lịch thi đấu (dự kiến) các bộ môn Thể Thao Điện Tử tại SEA Games 31”. Facebook. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.