Thồm lồm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Persicaria chinensis
Persicaria chinensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Polygonaceae
Chi (genus)Persicaria
Loài (species)P. chinensis
Danh pháp hai phần
Persicaria chinensis
(L.) H. Gross, 1913
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Polygonum chinense L., 1753
  • Ampelygonum chinense (L.) Lindl., 1838

Lá lồm[2][3], thồm lồm[4][3], nghể Trung Quốc[3] (danh pháp khoa học: Persicaria chinensis) là một loài thực vật có hoa trong họ Rau răm (Polygonaceae). Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Polygonum chinense. Năm 1913 Hugo Gross chuyển loài này sang chi Persicaria.[1]

Loài này phổ biến rộng tại Trung Quốc, Nhật Bản, tiểu lục địa Ấn Độ, Indonesia, Malaysia và Việt Nam.[5]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b The Plant List (2010). Persicaria chinensis. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Lê Khả Kế (chủ biên), Võ Văn Chi, Vũ Văn Chuyên, Phan Nguyên Hồng, Trần Hợp, Đỗ Tất Lợi, Lương Ngọc Toản, Thái Văn Trừng, 1973. Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam. Trang 218, tập 3. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật.
  3. ^ a b c Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 2992, tr. 747, quyển 1. Nhà XB Trẻ.
  4. ^ Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Quốc Bình, Vũ Văn Cẩn, Lê Mộng Chân, Nguyễn Ngọc Chính, Vũ Văn Dũng, Nguyễn Văn Dư, Trần Đình Đại, Nguyễn Kim Đào, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn Hữu Hiến, Nguyễn Đình Hưng, Dương Đức Huyến, Nguyễn Đăng Khôi, Nguyễn Khắc Khôi, Trần Kim Liên, Vũ Xuân Phương, Hoàng Thị Sản, Nguyễn Văn Tập, Nguyễn Nghĩa Thìn. 2000. Tên cây rừng Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp. Trang 141.
  5. ^ Flora of China, Polygonum chinense Linnaeus, 1753. 火炭母 huo tan mu (hỏa thán mẫu)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]