Thủ tướng Latvia
Thủ tướng Cộng hòa Latvia | |
---|---|
Latvijas Republikas Ministru prezidents | |
Cờ hiệu Thủ tướng Latvia | |
Chính phủ Latvia | |
Thể loại | Người đứng đầu chính phủ |
Thành viên của | |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống |
Nhiệm kỳ | Không giới hạn thời gian |
Người đầu tiên nhậm chức | Kārlis Ulmanis |
Thành lập | 19 tháng 11 năm 1918 |
Bãi bỏ | 1940–1991 |
Lương bổng | €53,601 hằng năm[1] |
Thủ tướng Latvia (tiếng Latvia: Ministru prezidents) là thành viên cao cấp nhất chính phủ Latvia và cũng là người đứng đầu nội các Latvia. Vị trí thủ tướng này được đề cử bởi tổng thống, tuy nhiên người được đề cử phải nhận được sự tán thành từ đa số các thành viên quốc hội Latvia (Saeima).
Dưới đây là danh sách các thủ tướng Latvia hoặc các chức vụ tuơng đuơng trong khoảng thời gian từ năm 1918 tới nay.
Theo tiếng Latvia, tên chức vụ này được dịch ra là Bộ trưởng-Thủ hiến. Tuy có một vài chức vụ tuơng đượng như vậy khi phiên dịch từ một số ngôn ngữ châu Âu, tuy nhiên báo chí ở Việt Nam vẫn sử dụng tên gọi Thủ tướng khi gọi tên về người đứng đầu chính phủ tại đây.
Danh sách
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích:
[sửa | sửa mã nguồn]- Các đảng tham gia nội các sau khi nhiệm kỳ bắt đầu sẽ được in nghiêng.
- Các đảng rời nội các trước khi kết thúc nhiệm kỳ sẽ được gạch chân và in nghiêng.
- Các đảng rời nội các trước khi kết thúc nhiệm kỳ nhưng các bộ trưởng vẫn ở lại tại nhiệm tại nội các sẽ được gach chân.
- Các đảng rời nội các trước khi kết thúc nhiệm kỳ và các bộ trưởng của đảng đó rời nội các trong khoảng thời gian từ sau khi đảng đó rời khỏi nội các (hoặc ra khỏi đảng) cho đến trước khi người đứng đầu nội các kết thúc nhiệm kỳ được
gạch ngang và in nghiêng. - Ngược lại, khi các bộ trưởng của đảng đó rời đi (hoặc ra khỏi đảng) hết mà đảng vẫn quyết định ở lại mà không giữ chức vụ bộ trưởng nào thì đảng đó sẽ được
gạch chân và gạch ngang. - Các đảng gia nhập nội các sau khi nội các được thành lập; sau đó toàn bộ bộ trưởng tham gia nội các từ chức nhưng không rời nội các; sau đó nữa thì đảng này tái bổ nhiệm các bộ trưởng mới trở lại nội các thì đảng đó sẽ được
gạch chân, gạch ngang và in nghiêng. - Các đảng gia nhập nội các sau khi nội các được thành lập và sau đó rời khỏi nội các trước khi nội các giải thể được
gạch chân, gạch ngang và in đậm.
1918 – 1940
[sửa | sửa mã nguồn]LZS Không đảng MP DC PA LJSP LKP
Tên | Chân dung | Nhiệm kỳ tại nhiệm | Thời gian nhiệm sở | Đảng | Nội các | Saiema (Tuyển cử) | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kārlis Ulmanis (1877 – 1942) Thủ tướng Chính phủ tạm quyền Thủ tướng |
. | 19 tháng 11 năm 1918 | 13 tháng 7 năm 1919 | 2 năm, 212 ngày | . | Liên minh Nông dân Latvia (LZS) |
Ulmanis tạm quyền I LZS – LNP – DC – DS |
PC |
14 tháng 7 năm 1919 | 8 tháng 12 năm 1919 | Ulmanis tạm quyền II LZS – LŽNP – DC | ||||||
9 tháng 12 năm 1919 | 11 tháng 6 năm 1920 | Ulmanis tạm quyền III LZS – LŽNP – DS | ||||||
12 tháng 6 năm 1920 | 18 tháng 6 năm 1921 | Ulmanis I LZS – DS – LDP |
CA (1920) | |||||
Zigfrīds Anna Meierovics (1887 – 1925) Thủ tướng |
19 tháng 6 năm 1921 | 26 tháng 1 năm 1923 | 1 năm, 221 ngày | Liên minh Nông dân Latvia (LZS) |
Meierovics I LZS – DC – MP – LTP | |||
Jānis Pauļuks (1865 – 1937) Thủ tướng |
27 tháng 1 năm 1923 | 27 tháng 6 năm 1923 | 151 ngày | Không đảng | Pauļuks LZS – LSDSP – DC – LJS – MP |
1 (1922) | ||
Zigfrīds Anna Meierovics (1887 – 1925) Thủ tướng |
28 tháng 6 năm 1923 | 26 tháng 1 năm 1924 | 212 ngày | Liên minh Nông dân Latvia (LZS) |
Meierovics II LZS – LSDSP – DC – LJS – MP | |||
Voldemārs Zāmuēls (1872 – 1948) Thủ tướng |
27 tháng 1 năm 1924 | 18 tháng 12 năm 1924 | 212 ngày | Không đảng | Zāmuēls BNC – DC – LJS | |||
Hugo Celmiņš (1877 – 1941) Thủ tướng |
19 tháng 12 năm 1924 | 23 tháng 12 năm 1925 | 1 năm, 4 ngày | Liên minh Nông dân Latvia (LZS) |
Celmiņš I LZS – DC – MP – LJS | |||
Kārlis Ulmanis (1877 – 1942) Thủ tướng |
24 tháng 12 năm 1925 | 6 tháng 5 năm 1926 | 133 ngày | Liên minh Nông dân Latvia (LZS) |
Ulmanis II LZS – LJSP – LJS – LZP – NA |
2 (1925) | ||
Arturs Alberings (1877 – 1934) Thủ tướng |
7 tháng 5 năm 1926 | 18 tháng 12 năm 1926 | 225 ngày | Liên minh Nông dân Latvia (LZS) |
Alberings LZS – DC – LJSP – LJS – LZP | |||
Marģers Skujenieks (1886 – 1941) Thủ tướng |
19 tháng 12 năm 1926 | 23 tháng 1 năm 1928 | 1 năm, 35 ngày | Đảng Mensheviks (MP) |
Skujenieks I LSDSP – MP – LPP – DC – LJS | |||
Pēteris Juraševskis (1872 – 1945) Thủ tướng |
24 tháng 1 năm 1928 | 30 tháng 11 năm 1928 | 311 ngày | Đảng Trung dung Dân chủ (DC) |
Juraševskis LZS – DC – LZP – VRP / DbRP | |||
Hugo Celmiņš (1877 – 1941) Thủ tướng |
1 tháng 12 năm 1928 | 26 tháng 3 năm 1931 | 2 năm, 115 ngày | Liên minh Nông dân Latvia (LZS) |
Celmiņš II LZS – DC – LJSP – LDZA – LA – KNP – VRP / DbRP |
3 (1928) | ||
Kārlis Ulmanis (1877 – 1942) Thủ tướng |
27 tháng 3 năm 1931 | 5 tháng 12 năm 1931 | 253 ngày | Liên minh Nông dân Latvia (LZS) |
Ulmanis III LZS – LJSP – LDZA – NA – MKRA – LKZP – LPP | |||
Marģers Skujenieks (1886 – 1941) Thủ tướng |
6 tháng 12 năm 1931 | 23 tháng 3 năm 1933 | 1 năm, 107 ngày | Liên đoàn Tân Nông dân Cấp tiến (PA) |
Skujenieks II PA – MP – LZPA – LJSP |
4 (1931) | ||
Ādolfs Bļodnieks (1889 – 1962) Thủ tướng |
24 tháng 3 năm 1933 | 16 tháng 3 năm 1934 | 357 ngày | Đảng Tân Nông dân-Tiểu Địa chủ (LJSP) |
Bļodnieks LJSP – LZS – DC – LZPA – PA – LKKP – KDP | |||
Kārlis Ulmanis (1877 – 1942) Thủ tướng |
17 tháng 3 năm 1934 | 15 tháng 5 năm 1934[d] | 6 năm, 94 ngày | Liên minh Nông dân Latvia[d] (LZS) |
Ulmanis IV LZS – KA – PA – LKKP – KDP | |||
15 tháng 5 năm 1934[d] | 19 tháng 6 năm 1940 | Không đảng | Ulmanis V Không đảng[d] |
Đình chỉ[d] | ||||
Augusts Kirhenšteins (1872 – 1963) Thủ tướng |
20 tháng 6 năm 1940 | 25 tháng 8 năm 1940 | 66 ngày | Không đảng | Kirhenšteins[e] Không đảng |
Đình chỉ |
- ^ Từ ngày 24 tháng 12 năm 1917 (6 tháng 1 năm 1918 theo lịch mới) đến ngày 20 tháng 2 năm 1918, Cộng hòa Iskolata được thành lập tại Vidzeme và quản lý bỏi Ủy ban chấp hành Công nhân, Nông dân và Dân cày không ruộng Xô viết Latvia (với Chủ tịch Ủy ban Chấp hành là Fricis Roziņš). Đến ngày 20 tháng 8, người Đức hoàn tất việc chiếm đóng toàn bộ lãnh thổ Latvia và cả xứ Vidzeme. Chính phủ lưu vong Iskolat được sơ tán đến Moskva và tồn tại đến ngày 4 tháng 4 năm 1918 thì bị giải thể.
- ^ Vào ngày 16 tháng 4 năm 1919, tại thành phố cảng Liepaja, một số phe nhóm người Đức-Baltic lật đổ chính phủ của Ulmanis. 10 ngày sau đó, mục sư Luther là Andrievs Niedra đến Liepaja và nhận được tin mình được những người Đức Baltic bầu làm người đứng đầu chính phủ mới tại đây. Chính phủ này tồn tại đến 27 tháng 6 năm 1919 thì bị giải thể, sau khi thua trận trước người Liên Xô và sau là Latvia.
- ^ Trong thời gian mà Hồng quân Công Nông Nga-Xô chiếm đóng Latvia vào, một chính phủ thân Nga Xô-viết được người Nga được thành lập là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Latvia vào ngày 4 tháng 12 năm 1918, túc khi chính phủ tạm quyền Công Nông Latvia được thành lập. Người Nga Xô-viết ra đạo luật công nhận chính phủ tạm quyền của Xô viết Latvia cũng như thành lập quân đội Latvia theo Xô viết. Sau đó, Hồng quân Nga-Xô tiến vào các vùng lãnh thổ khác của Latvia và làm chủ phần lớn Latvia vào tháng 2 năm 1920. Tuy nhiên, vào ngày 26 tháng 5, chính phủ Xô viết Latvia buộc phải rời khỏi Latvia. Đến tháng 1 năm 1920, người Latvia được sự trợ giúp của người Ba Lan tái chiếm toàn bộ Latvia và vào ngày 3 tháng 1 năm 1920, chính phủ Xô viết Latvia giải thể.
- ^ a b c d e Ngày 15 tháng 5 năm 1934, Ulmanis tiến hành đảo chính và đình chỉ hoạt động của Seimas và các đảng phái chính trị, bao gồm cả đảng Liên minh Nông dân Latvia (LZP) mà ông đang là lãnh tụ.
- ^ Nội các Kirhenšteins được tổng thống Ulmanis phê chuẩn sau khi quân đội Liên Xô tiến vào Latvia năm 1940. Các thành viên nội các được đề xuất bởi Andrey Vyshinsky và điều hành bởi Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô của Latvia.
1940 – 1990
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chân dung | Nhiệm kỳ tại nhiệm (Thời gian nhiệm sở) |
Đảng phái chính trị | |
---|---|---|---|---|
Vilis Lācis (1904 – 1966) Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
25 tháng 8 năm 1940 – 27 tháng 11 năm 1959 (18 năm, 214 ngày) |
Đảng Cộng sản Bolshevik Latvia | ||
Jānis Peive (1906 – 1976) Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
27 tháng 11 năm 1959 – 23 tháng 4 năm 1962 (2 năm, 147 ngày) |
Đảng Cộng sản Bolshevik Latvia | ||
Đảng Cộng sản Latvia | ||||
Vitālijs Rubenis (1914 – 1994) Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
23 tháng 4 năm 1962 – 5 tháng 5 năm 1970 (8 năm, 43 ngày) |
Đảng Cộng sản Latvia | ||
Jurijs Rubenis (1925 – 2004) Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
5 tháng 5 năm 1970 – 6 tháng 10 năm 1988 (18 năm, 154 ngày) |
Đảng Cộng sản Latvia | ||
Vilnis Edvīns Bresis (1938 – 2014) Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng |
6 tháng 10 năm 1988 – 7 tháng 5 năm 1990 (1 năm, 213 ngày) |
Đảng Cộng sản Latvia |
1990[a] – nay
[sửa | sửa mã nguồn]LTF LC TB/LNNK TP JL LZP LPP/LC V LP JV Không đảng
Tên | Chân dung | Nhiệm kỳ tại nhiệm | Thời gian nhiệm sở | Đảng | Nội các | Saeima (Tuyển cử) | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ivars Godmanis (Sinh 1951) Thủ tướng |
7 tháng 5 năm 1990 | 3 tháng 8 năm 1993 | 3 năm, 88 ngày | Mặt trận Nhân dân Latvia (LTF) |
Godmanis I LTF – LC |
SC (1990) | ||
Valdis Birkavs (Sinh 1942) Thủ tướng |
3 tháng 8 năm 1993 | 15 tháng 9 năm 1994 | 1 năm, 12 ngày | Con đường Latvia (LC) |
Birkavs LC – LZS – LZP |
5 (1993) | ||
Māris Gailis (Sinh 1951) Thủ tướng |
15 tháng 9 năm 1994 | 21 tháng 12 năm 1995 | 1 năm, 12 ngày | Con đường Latvia (LC) |
Gailis LC – TPA – LZS – LZP – | |||
Andris Šķēle (Sinh 1958) Thủ tướng |
21 tháng 12 năm 1995 | 13 tháng 2 năm 1997 | 1 năm, 229 ngày | Không đảng | Šķēle I DP‘S’ – TB – LC – LNNK – LZS – LZP – LVP |
6 (1995) | ||
13 tháng 2 năm 1997 | 7 tháng 8 năm 1997 | Šķēle II DP‘S’ – TB – LC – LNNK – LZS – LZP – KDS | ||||||
Guntars Krasts (Sinh 1957) Thủ tướng |
7 tháng 8 năm 1997 | 26 tháng 12 năm 1998 | 1 năm, 141 ngày | Đảng vì Tổ quốc và Tự do/LNNK (TB/LNNK) |
Krasts TB/LNNK – LC – LZS – LZP – DP'S' – KTP | |||
Vilis Krištopans (Sinh 1954) Thủ tướng |
26 tháng 12 năm 1998 | 16 tháng 7 năm 1999 | 202 ngày | Con đường Latvia (LC) |
Krištopans LC – TB/LNNK – JP – LSDSP |
7 (1998) | ||
Andris Šķēle (Sinh 1958) Thủ tướng |
16 tháng 7 năm 1999 | 5 tháng 5 năm 2000 | 294 ngày | Đảng Nhân dân (TP) |
Šķēle III TP – LC – TB/LNNK | |||
Andris Bērziņš (Sinh 1951) Thủ tướng |
5 tháng 5 năm 2000 | 7 tháng 11 năm 2002 | 2 năm, 186 ngày | Con đường Latvia (LC) |
Bērziņš LC – TP – TB/LNNK – JP | |||
Einars Repše (Sinh 1961) Thủ tướng |
7 tháng 11 năm 2002 | 9 tháng 3 năm 2004 | 1 năm, 123 ngày | Đảng Tân Kỷ nguyên (JL) |
Repše JL – TB/LNNK – LZS – LPP – LZP |
8 (2002) | ||
Indulis Emsis (Sinh 1952) Thủ tướng |
9 tháng 3 năm 2004 | 2 tháng 12 năm 2004 | 268 ngày | Đảng Xanh Latvia (LZP) |
Emsis TP – LPP – LZS – LZP | |||
Aigars Kalvītis (Sinh 1966) Thủ tướng |
2 tháng 12 năm 2004 | 7 tháng 11 năm 2006 | 3 năm, 18 ngày | Đảng Nhân dân (TP) |
Kalvītis I TP – JL – LPP – LZS – LZP | |||
7 tháng 11 năm 2006 | 20 tháng 12 năm 2007 | Kalvītis II TP – LZS – LPP – TB/LNNK – LZP – LC |
9 (2006) | |||||
Ivars Godmanis (Sinh 1951) Thủ tướng |
20 tháng 12 năm 2007 | 12 tháng 3 năm 2009 | 1 năm, 82 ngày | Đảng Latvia là trên hết/Con đuờng Latvia (LPP/LC) |
Godmanis II LPP/LC – TP – LZS – TB/LNNK – LZP | |||
Valdis Dombrovskis (Sinh 1971) Thủ tướng |
12 tháng 3 năm 2009 | 3 tháng 10 năm 2010 | 4 năm, 316 ngày | Đảng Tân Kỷ nguyên[b] (JL) |
Dombrovskis I JL – TP – TB/LNNK – LZS – LZP – PS | |||
3 tháng 10 năm 2010 | 25 tháng 10 năm 2011 | Dombrovskis II[b] JL – PS – SCP – LZS – LZP – LP (1997) |
10 (2010) | |||||
Đảng "LIÊN HIỆP"[b] (V) |
Dombrovskis II[b] (tiếp) V[b] – LZS – LZP – LP (1997) | |||||||
25 tháng 10 năm 2011 | 22 tháng 1 năm 2014 | Dombrovskis III V – ZRP – NA |
11 (2011) | |||||
Laimdota Straujuma (Sinh 1951) Thủ tướng |
22 tháng 1 năm 2014 | 5 tháng 11 năm 2014 | 2 năm, 20 ngày | Đảng "LIÊN HIỆP" (V) |
Straujuma I V – ZRP – NA – LZS – LZP | |||
5 tháng 11 năm 2014 | 11 tháng 2 năm 2016 | Straujuma II V – NA – LZS – LZP – LuV – LP (1997) |
12 (2014)' | |||||
Māris Kučinskis (Sinh 1961) Thủ tướng |
11 tháng 2 năm 2016 | 23 tháng 1 năm 2019 | 2 năm, 346 ngày | Đảng Liepāja (LP) |
Kučinskis V – NA – LZS – LZP – LuV – LP (1997) | |||
Krišjānis Kariņš (Sinh 1964) Thủ tướng |
23 tháng 1 năm 2019 | Tại nhiệm | 5 năm, 255 ngày | Tân Đảng Thống nhất (JV) |
Kariņš JV – JKP – KPV LV – A/P! – NA |
13 (2018)' |
- ^ Từ khi Latvia phê chuẩn Tuyên bố về việc Khôi phục Độc lập của nền Cộng hòa ngày 5 tháng 5 năm 1990.
- ^ a b c d e Ngày 6 tháng 8 năm 2011, một số đảng phải như Tân Kỷ nguyên, Liên minh Công dân, Xã hội vì sự Thay đổi Chính trị hợp nhất lại thành đảng mới mang tên "THỐNG NHẤT". Thủ tướng Valdis Dombrovski đang tại nhiệm lúc này vẫn tiếp tục được tín nhiệm giữ chức ứng cử viên thủ tướng cho cuộc bầu cử tiếp theo năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “IG.com Pay Check”. IG.