Tha Phae (huyện)
Giao diện
| Tha Phae ท่าแพ | |
|---|---|
| — Huyện — | |
Bản đồ Satun, Thái Lan với Tha Phae | |
| Vị trí tại Thái Lan | |
| Quốc gia | Thái Lan |
| Tỉnh | Satun |
| Văn phòng huyện | Tha Phae |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 197,25 km2 (76,16 mi2) |
| Dân số (2005) | |
| • Tổng cộng | 24,991 |
| • Mật độ | 126,7/km2 (328/mi2) |
| Múi giờ | UTC+7 |
| Mã bưu chính | 91150 |
| Mã địa lý | 9104 |
Tha Phae (tiếng Thái: ท่าแพ) là một huyện (amphoe) của tỉnh Satun, miền nam Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (king amphoe) Tha Phae được thành lập ngày 1 tháng 5 năm 1976 với hai tambon tây nam Tha Phae và Pae Ra của huyện Khuan Kalong.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 4 tháng 7 năm 1994.[2]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía tây bắc theo chiều kim đồng hồ) là: La-ngu, Khuan Kalong, Khuan Don và Mueang Satun. Phía tây nam là biển Andaman.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 28 làng (muban). Không có khu vực đô thị, có 4 Tổ chức hành chính tambon.
| STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | Area (km²) | |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1. | Tha Phae | ท่าแพ | 9 | 8.570 | 57.62 | |
| 2. | Pae-ra | แป-ระ | 6 | 5.116 | 36.94 | |
| 3. | Sakhon | สาคร | 7 | 7.018 | 67.18 | |
| 4. | Tha Ruea | ท่าเรือ | 6 | 4.287 | 50.21 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่กิ่งอำเภอควนกาหลง อำเภอเมืองสตูล จังหวัดสตูล ตั้งเป็นกิ่งอำเภอท่าแพ" (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). Quyển 93 số 80 ง. ngày 1 tháng 6 năm 1976. tr. 1309. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ "พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเปือยน้อย... และอำเภอศรีวิไล พ.ศ. ๒๕๓๗" (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). Quyển 111 số 21 ก. ngày 3 tháng 6 năm 1994. tr. 32–35. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.