Thanyaburi (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thanyaburi
ธัญบุรี
Số liệu thống kê
Tỉnh: Pathum Thani
Văn phòng huyện: Rangsit
14°1′16″B 100°44′4″Đ / 14,02111°B 100,73444°Đ / 14.02111; 100.73444
Diện tích: 112,124 km²
Dân số: 162.302 (2005)
Mật độ dân số: 1.447 người/km²
Mã địa lý: 1303
Mã bưu chính: 12110
Bản đồ
Bản đồ Pathum Thani, Thái Lan với Thanyaburi

Thanyaburi (tiếng Thái: ธัญบุรี) là một huyện (amphoe) ở tỉnh Pathum Thani.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Mueang Thanyaburi được xây dựng theo lệnh vua Rama V vào năm 1901. Tên gọi thành phố này có nghĩa là Thành phố gạo. Dông thời, vua Rama V đã ra lệnh xây Min Buri (Thành phố cá) để làm thành phố song sinh với thành phố gạo.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Mueang Thanyaburi nằm ở phía đông thung lũng Chao Phraya tên là Thung Luang. Nguồn nước chính là Khlong Rangsit.

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Khlong LuangNong Suea của Pathum Thani, Ongkharak của Nakhon Nayok Province, Lam Luk KaMueang Pathum Thani của tỉnh Pathum Thani.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 28 làng (muban). Có hai thị xã (thesaban mueang) và 1 thị trấn (thesaban tambon). Thị xã Rangsit nằm trên toàn bộ tambon Prachathipat, thị xã Sanan Rak nằm trên tambon Bueng Sanan và Bueng Nam Rak. Thị trấn Thanyaburi nằm trên tambon Rangsit và Lam Phak Kut. Tambon Bueng Yitho do tổ Tổ chức hành chính tambon quản lý.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số     
1. Prachathipat ประชาธิปัตย์ 6 70,608
2. Bueng Yitho บึงยี่โถ 4 23,605
3. Rangsit รังสิต 4 20.592
4. Lam Phak Kut ลำผักกูด 4 26,864
5. Bueng Sanan บึงสนั่น 4 5.796
6. Bueng Nam Rak บึงน้ำรักษ์ 6 14.837

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]