Họ Ráng thư dực
| Họ Ráng thư dực | |
|---|---|
| Khoảng thời gian tồn tại: | |
| Cyclosorus cyatheoides | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới: | Plantae |
| nhánh: | Tracheophyta |
| Lớp: | Polypodiopsida |
| Bộ: | Polypodiales |
| Phân bộ: | Aspleniineae |
| Họ: | Thelypteridaceae Ching ex Pic.Serm.[1] |
| Chi | |
| Các đồng nghĩa | |
| |
Họ Ráng thư dực[2][3] (Thelypteridaceae) là một họ gồm khoảng 900[4] loài dương xỉ thuộc bộ Dương xỉ.[5][6][7] Trong hệ thống phân loại Pteridophyte Phylogeny Group công bố năm 2016 (PPG I), họ này được xếp vào phân bộ Tổ điểu.[5] Theo một cách phân loại khác, họ này có thể được gộp vào họ Tổ điểu theo nghĩa rộng, thành phân họ Ráng thư dực (Thelypteridoideae).[8]
Các loài thuộc họ này hầu hết sinh trưởng trên cạn, ngoại trừ một số ít sinh trưởng trên đá.[7] Phần lớn là loài nhiệt đới, ngoài ra cũng có một số loài ôn đới.[7]
Các loài thuộc họ này thường có thân rễ bò lan. Lá lược (frond) có dạng lông chim đơn (simply pinnate) hoặc lông chim xẻ thùy (pinnate-pinnatifid). Ổ túi bào tử (sori) chủ yếu có hình dạng quả thận (reniform) và có màng bao (indusia), ngoại trừ nhóm Phegopteris.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Đầu và giữa thập niên 1900,[9] tất cả các loài thuộc họ Ráng thư dực đều được xếp vào chi Dryopteris dựa trên hình dạng của ổ túi bào tử. Tuy nhiên, có rất nhiều khác biệt giữa các nhóm, và những loài thực vật này hiện được tách ra thành họ riêng.[4][5] Bằng chứng di truyền học đã khẳng định chắc chắn tính đơn ngành của họ này.[5]
Quan hệ phát sinh chủng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Biểu đồ phát sinh chủng loại sau đây cho phân bộ Tổ điểu (= eupolypods II), dựa trên công trình của Lehtonen (2011),[10] và Rothfels & al. (2012),[11] cho thấy khả năng tồn tại quan hệ phát sinh chủng loại giữa họ Ráng thư dực và các họ khác trong cùng nhánh.
| Aspleniineae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| (eupolypods II) |
Chi
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Ráng thư dực có thể được chia thành 2 nhánh chính, theo như hệ thống phân loại Pteridophyte Phylogeny Group công bố năm 2016 (PPG I) là 2 phân họ, Phegopteridoideae và Thelypteroideae.[5] Việc phân chia các chi vào từng phân họ được cho là "gây tranh cãi mạnh mẽ và thường xuyên biến động".[12] Họ này bao gồm một số phức hợp các loài khó phân biệt, và dường như là kết quả của bức xạ tiến hóa rõ rệt. Một số nhà nghiên cứu đưa toàn bộ họ Ráng thư dực vào chi Thelypteris;[cần dẫn nguồn] nhưng cũng có người phân họ này thành khoảng 30 chi.[12] Một quan điểm trung gian là đặt phần lớn (các loài) vào chi Thelypteris (sau đó có thể được chia thành các phân chi và đoạn tương ứng với các chi theo cách phân loại của các tác giả khác) nhưng phải tách Phegopteris và Macrothelypteris ra.[4] Một cách phân loại khác là phân họ này thành khoảng 6-12 chi.[7]
|
Phát sinh chủng loại của họ Ráng thư dực[13][14]
|
Hệ thống phân loại Pteridophyte Phylogeny Group công bố năm 2016 (PPG I) công nhận 30 chi:[5]
- Phân họ Phegopteridoideae Salino, A.R.Sm. & T.E.Almeid
- Macrothelypteris (H.Ito) Ching
- Phegopteris (C.Presl) Fée
- Pseudophegopteris Ching[15][16]
- Phân họ Thelypteridoideae C.F.Reed
- Steiropteris (C.Chr.) Pic.Serm.
- Tông Thelypterideae Ching 1963
- Thelypteris Schmidel
- Tông Amauropelteae Wei, Liu & Liu
- Amauropelta Kunze
- Coryphopteris Holttum
- Metathelypteris (H.Ito) Ching
- Tông Oreopterideae Wei, Liu & Liu
- Oreopteris Holub
- Tông Leptogrammeae Todaro 1866
- Cyclogramma Tagawa
- Leptogramma Smith
- Stegnogramma Blume
- Tông Meniscieae Fée 1850-1852 ex Pfeiffer 1873
- Phân tông Goniopteridinae Ching 1963
- Goniopteris C.Presl
- Phân tông Menisciinae Payer 1850
- Ampelopteris Kunze
- Cyclosorus Link
- Meniscium Schreb.
- Mesophlebion Holttum
- Phân tông Pseudocyclosorinae Ching 1963
- Abacopteris Fée
- Amblovenatum J.P.Roux
- Chingia Holttum
- Christella H.Lév.
- Glaphyropteridopsis Ching
- Grypothrix (Holttum 1971) Fawcett & Smith
- Menisciopsis (Holttum 1982) Fawcett & Smith
- Menisorus Alston
- Mesopteris Ching
- Pakau Fawcett & Smith
- Parathelypteris (H.Ito) Ching
- Pelazoneuron (Holttum 1974) Smith & Fawcett
- Plesioneuron (Holttum) Holttum
- Pneumatopteris Nakai
- Pronephrium C.Presl [Nannothelypteris Holttum]
- Pseudocyclosorus Ching
- Reholttumia Fawcett & Smith
- Sphaerostephanos J.Sm.
- Strophocaulon Fawcett & Smith
- Trigonospora Holttum
- Phân tông Goniopteridinae Ching 1963
Một số loài thuộc chi Pronephrium đã được tách ra thành chi riêng vào năm 2021, theo kết quả của một nghiên cứu phát sinh chủng loại học của họ Ráng thư dực:[17][18]
- Abacopteris Fée
- Grypothrix (Holttum) S.E.Fawc. & A.R.Sm.
- Menisciopsis (Holttum) S.E.Fawc. & A.R.Sm
Chi đã tuyệt chủng Holttumopteris từ hổ phách Miến Điện thuộc tầng Cenoman được đề xuất là có mối quan hệ gần gũi với họ này, nhưng một số đặc điểm chẩn đoán quan trọng đã không được bảo tồn để có thể khẳng định chắc chắn.[19]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thelypteridaceae Ching ex Pic. Serm. Tropicos.org. Missouri Botanical Garden. 24 Jan 2012
- ^ Doan Hoang, Son; Do Van, Hai; Tran The, Bach; Bui Hong, Quang; Le Ngoc, Han; Tran Duc, Binh; La Anh, Duong; Vu Thi, Dung (tháng 11 năm 2021). "Study on Thelypteridaceae Ching Ex pic. Serm. in the Phia Oac - Phia Den National Park, Cao Bang province". Journal of Science Natural Science. Quyển 66 số 4F. tr. 116–127. doi:10.18173/2354-1059.2021-0074.
- ^ Doãn, Hoàng Sơn (2024). Nghiên cứu phân loại họ Ráng thư dực (Thelypteridaceae Ching ex Pic. Serm.) ở Việt Nam (PDF) (Luận văn). Hà Nội: Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- ^ a b c "Thelypteridaceae". Flora of North America.
- ^ a b c d e f PPG I (2016). "A community-derived classification for extant lycophytes and ferns". Journal of Systematics and Evolution. 54 (6): 563–603. doi:10.1111/jse.12229. S2CID 39980610.
- ^ Maarten J. M. Christenhusz; Xian-Chun Zhang & Harald Schneider (2011). "A linear sequence of extant families and genera of lycophytes and ferns" (PDF). Phytotaxa. 19: 7–54. doi:10.11646/phytotaxa.19.1.2.
- ^ a b c d Alan R. Smith; Kathleen M. Pryer; Eric Schuettpelz; Petra Korall; Harald Schneider & Paul G. Wolf (2006). "A classification for extant ferns" (PDF). Taxon. 55 (3): 705–731. doi:10.2307/25065646. JSTOR 25065646.
- ^ Christenhusz, Maarten J.M. & Chase, Mark W. (2014). "Trends and concepts in fern classification". Annals of Botany. 113 (9): 571–594. doi:10.1093/aob/mct299. PMC 3936591. PMID 24532607.
- ^ Collinson, M. E. (2001). "Cainozoic ferns and their distribution". Brittonia. 53 (2): 173–235. doi:10.1007/BF02812700. JSTOR 2666600. S2CID 19984401.
- ^ Samuli Lehtonen (2011). "Towards Resolving the Complete Fern Tree of Life" (PDF). PLOS ONE. 6 (10): e24851. Bibcode:2011PLoSO...624851L. doi:10.1371/journal.pone.0024851. PMC 3192703. PMID 22022365.
- ^ Carl J. Rothfels; Anders Larsson; Li-Yaung Kuo; Petra Korall; Wen- Liang Chiou; Kathleen M. Pryer (2012). "Overcoming Deep Roots, Fast Rates, and Short Internodes to Resolve the Ancient Rapid Radiation of Eupolypod II Ferns". Systematic Biology. 61 (1): 490–509. arXiv:cond-mat/0606434. doi:10.1093/sysbio/sys001. PMID 22223449.
- ^ a b Hassler, Michael & Schmitt, Bernd (tháng 1 năm 2020). "Thelypteridaceae". Checklist of Ferns and Lycophytes of the World. 8.20. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
- ^ Nitta, Joel H.; Schuettpelz, Eric; Ramírez-Barahona, Santiago; Iwasaki, Wataru; và đồng nghiệp (2022). "An Open and Continuously Updated Fern Tree of Life". Frontiers in Plant Science. 13: 909768. doi:10.3389/fpls.2022.909768. PMC 9449725. PMID 36092417.
- ^ "Tree viewer: interactive visualization of FTOL". FTOL v1.7.0 (GenBank release 261). 2024. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2025.
- ^ Hassler, Michael & Schmitt, Bernd (tháng 1 năm 2020). "Phegopteris". Checklist of Ferns and Lycophytes of the World. 8.20. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- ^ "Phegopteris (C.Presl) Fée". Plants of the World Online. Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- ^ Fawcett, S. & Smith, A.R. (2021), A Generic Classification of the Thelypteridaceae, Sida, Botanical Miscellany 59, Fort Worth: Botanical Research Institute of Texas Press
- ^ Fawcett, Susan; Smith, Alan R.; Sundue, Michael; Burleigh, J. Gordon; Sessa, Emily B.; Kuo, Li-Yaung; Chen, Cheng-Wei; Testo, Weston L.; Kessler, Michael & Barrington, David S. (2021), "A Global Phylogenomic Study of the Thelypteridaceae" (PDF), Systematic Botany, 46 (4): 891–915, doi:10.1600/036364421X16370109698650, S2CID 245512861, truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022
- ^ Regalado, Ledis; Schmidt, Alexander R.; Krings, Michael; Bechteler, Julia; Schneider, Harald; Heinrichs, Jochen (tháng 1 năm 2018). "Fossil evidence of eupolypod ferns in the mid-Cretaceous of Myanmar". Plant Systematics and Evolution (bằng tiếng Anh). 304 (1): 1–13. doi:10.1007/s00606-017-1439-2. ISSN 0378-2697. S2CID 21617872.