Bước tới nội dung

Họ Ráng thư dực

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Thelypteridaceae)

Họ Ráng thư dực
Khoảng thời gian tồn tại: Cenomanian–Recent
Cyclosorus cyatheoides
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
Lớp: Polypodiopsida
Bộ: Polypodiales
Phân bộ: Aspleniineae
Họ: Thelypteridaceae
Ching ex Pic.Serm.[1]
Chi

Xem bài

Các đồng nghĩa
  • Sphaerostephanaceae Ching 1940 nom. nud.

Họ Ráng thư dực[2][3] (Thelypteridaceae) là một họ gồm khoảng 900[4] loài dương xỉ thuộc bộ Dương xỉ.[5][6][7] Trong hệ thống phân loại Pteridophyte Phylogeny Group công bố năm 2016 (PPG I), họ này được xếp vào phân bộ Tổ điểu.[5] Theo một cách phân loại khác, họ này có thể được gộp vào họ Tổ điểu theo nghĩa rộng, thành phân họ Ráng thư dực (Thelypteridoideae).[8]

Các loài thuộc họ này hầu hết sinh trưởng trên cạn, ngoại trừ một số ít sinh trưởng trên đá.[7] Phần lớn là loài nhiệt đới, ngoài ra cũng có một số loài ôn đới.[7]

Các loài thuộc họ này thường có thân rễ bò lan. Lá lược (frond) có dạng lông chim đơn (simply pinnate) hoặc lông chim xẻ thùy (pinnate-pinnatifid). Ổ túi bào tử (sori) chủ yếu có hình dạng quả thận (reniform) và có màng bao (indusia), ngoại trừ nhóm Phegopteris.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu và giữa thập niên 1900,[9] tất cả các loài thuộc họ Ráng thư dực đều được xếp vào chi Dryopteris dựa trên hình dạng của ổ túi bào tử. Tuy nhiên, có rất nhiều khác biệt giữa các nhóm, và những loài thực vật này hiện được tách ra thành họ riêng.[4][5] Bằng chứng di truyền học đã khẳng định chắc chắn tính đơn ngành của họ này.[5]

Quan hệ phát sinh chủng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ phát sinh chủng loại sau đây cho phân bộ Tổ điểu (= eupolypods II), dựa trên công trình của Lehtonen (2011),[10] và Rothfels & al. (2012),[11] cho thấy khả năng tồn tại quan hệ phát sinh chủng loại giữa họ Ráng thư dực và các họ khác trong cùng nhánh.

Aspleniineae

Cystopteridaceae

Rhachidosoraceae

Diplaziopsidaceae

Aspleniaceae

Hemidictyaceae

Thelypteridaceae

Woodsiaceae

Onocleaceae

Blechnaceae

Athyriaceae

(eupolypods II)

Họ Ráng thư dực có thể được chia thành 2 nhánh chính, theo như hệ thống phân loại Pteridophyte Phylogeny Group công bố năm 2016 (PPG I) là 2 phân họ, Phegopteridoideae và Thelypteroideae.[5] Việc phân chia các chi vào từng phân họ được cho là "gây tranh cãi mạnh mẽ và thường xuyên biến động".[12] Họ này bao gồm một số phức hợp các loài khó phân biệt, và dường như là kết quả của bức xạ tiến hóa rõ rệt. Một số nhà nghiên cứu đưa toàn bộ họ Ráng thư dực vào chi Thelypteris;[cần dẫn nguồn] nhưng cũng có người phân họ này thành khoảng 30 chi.[12] Một quan điểm trung gian là đặt phần lớn (các loài) vào chi Thelypteris (sau đó có thể được chia thành các phân chi và đoạn tương ứng với các chi theo cách phân loại của các tác giả khác) nhưng phải tách PhegopterisMacrothelypteris ra.[4] Một cách phân loại khác là phân họ này thành khoảng 6-12 chi.[7]

Phát sinh chủng loại của họ Ráng thư dực[13][14]

Phegopteridoideae

Macrothelypteris

Phegopteris

Pseudophegopteris

Thelypteridoideae
Thelypterideae

Thelypteris

Amauropelteae

Coryphopteris

Metathelypteris

Amauropelta

Oreopterideae

Oreopteris

Steiropteris

Leptogrammeae

Cyclogramma

Stegnogramma

Leptogramma

Meniscieae

Steiropteris species-group 2

Goniopteridinae

Goniopteris

Menisciinae

Cyclosorus

Ampelopteris

Mesophlebion

Meniscium

Pseudocyclosorinae

Pelazoneuron

Pakau

Pelazoneuron species-group 2

Glaphyropteridopsis

Grypothrix ramosii

Chingia

Plesioneuron

Menisciopsis

Grypothrix species-group 2

Mesopteris

Plesioneuron archboldiae

Grypothrix

Strophocaulon

Pneumatopteris

Reholttumia

Pronephrium

Sphaerostephanos

Christella euphlebia

Trigonospora

Pseudocyclosorus

Amblovenatum

Sphaerostephanos elatus

Abacopteris

Christella

Hệ thống phân loại Pteridophyte Phylogeny Group công bố năm 2016 (PPG I) công nhận 30 chi:[5]

Một số loài thuộc chi Pronephrium đã được tách ra thành chi riêng vào năm 2021, theo kết quả của một nghiên cứu phát sinh chủng loại học của họ Ráng thư dực:[17][18]

Chi đã tuyệt chủng Holttumopteris từ hổ phách Miến Điện thuộc tầng Cenoman được đề xuất là có mối quan hệ gần gũi với họ này, nhưng một số đặc điểm chẩn đoán quan trọng đã không được bảo tồn để có thể khẳng định chắc chắn.[19]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thelypteridaceae Ching ex Pic. Serm. Tropicos.org. Missouri Botanical Garden. 24 Jan 2012
  2. ^ Doan Hoang, Son; Do Van, Hai; Tran The, Bach; Bui Hong, Quang; Le Ngoc, Han; Tran Duc, Binh; La Anh, Duong; Vu Thi, Dung (tháng 11 năm 2021). "Study on Thelypteridaceae Ching Ex pic. Serm. in the Phia Oac - Phia Den National Park, Cao Bang province". Journal of Science Natural Science. Quyển 66 số 4F. tr. 116–127. doi:10.18173/2354-1059.2021-0074.
  3. ^ Doãn, Hoàng Sơn (2024). Nghiên cứu phân loại họ Ráng thư dực (Thelypteridaceae Ching ex Pic. Serm.) ở Việt Nam (PDF) (Luận văn). Hà Nội: Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
  4. ^ a b c "Thelypteridaceae". Flora of North America.
  5. ^ a b c d e f PPG I (2016). "A community-derived classification for extant lycophytes and ferns". Journal of Systematics and Evolution. 54 (6): 563–603. doi:10.1111/jse.12229. S2CID 39980610.
  6. ^ Maarten J. M. Christenhusz; Xian-Chun Zhang & Harald Schneider (2011). "A linear sequence of extant families and genera of lycophytes and ferns" (PDF). Phytotaxa. 19: 7–54. doi:10.11646/phytotaxa.19.1.2.
  7. ^ a b c d Alan R. Smith; Kathleen M. Pryer; Eric Schuettpelz; Petra Korall; Harald Schneider & Paul G. Wolf (2006). "A classification for extant ferns" (PDF). Taxon. 55 (3): 705–731. doi:10.2307/25065646. JSTOR 25065646.
  8. ^ Christenhusz, Maarten J.M. & Chase, Mark W. (2014). "Trends and concepts in fern classification". Annals of Botany. 113 (9): 571–594. doi:10.1093/aob/mct299. PMC 3936591. PMID 24532607.
  9. ^ Collinson, M. E. (2001). "Cainozoic ferns and their distribution". Brittonia. 53 (2): 173–235. doi:10.1007/BF02812700. JSTOR 2666600. S2CID 19984401.
  10. ^ Samuli Lehtonen (2011). "Towards Resolving the Complete Fern Tree of Life" (PDF). PLOS ONE. 6 (10): e24851. Bibcode:2011PLoSO...624851L. doi:10.1371/journal.pone.0024851. PMC 3192703. PMID 22022365.
  11. ^ Carl J. Rothfels; Anders Larsson; Li-Yaung Kuo; Petra Korall; Wen- Liang Chiou; Kathleen M. Pryer (2012). "Overcoming Deep Roots, Fast Rates, and Short Internodes to Resolve the Ancient Rapid Radiation of Eupolypod II Ferns". Systematic Biology. 61 (1): 490–509. arXiv:cond-mat/0606434. doi:10.1093/sysbio/sys001. PMID 22223449.
  12. ^ a b Hassler, Michael & Schmitt, Bernd (tháng 1 năm 2020). "Thelypteridaceae". Checklist of Ferns and Lycophytes of the World. 8.20. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ Nitta, Joel H.; Schuettpelz, Eric; Ramírez-Barahona, Santiago; Iwasaki, Wataru; và đồng nghiệp (2022). "An Open and Continuously Updated Fern Tree of Life". Frontiers in Plant Science. 13: 909768. doi:10.3389/fpls.2022.909768. PMC 9449725. PMID 36092417.
  14. ^ "Tree viewer: interactive visualization of FTOL". FTOL v1.7.0 (GenBank release 261). 2024. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2025.
  15. ^ Hassler, Michael & Schmitt, Bernd (tháng 1 năm 2020). "Phegopteris". Checklist of Ferns and Lycophytes of the World. 8.20. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ "Phegopteris (C.Presl) Fée". Plants of the World Online. Royal Botanic Gardens, Kew. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ Fawcett, S. & Smith, A.R. (2021), A Generic Classification of the Thelypteridaceae, Sida, Botanical Miscellany 59, Fort Worth: Botanical Research Institute of Texas Press
  18. ^ Fawcett, Susan; Smith, Alan R.; Sundue, Michael; Burleigh, J. Gordon; Sessa, Emily B.; Kuo, Li-Yaung; Chen, Cheng-Wei; Testo, Weston L.; Kessler, Michael & Barrington, David S. (2021), "A Global Phylogenomic Study of the Thelypteridaceae" (PDF), Systematic Botany, 46 (4): 891–915, doi:10.1600/036364421X16370109698650, S2CID 245512861, truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022
  19. ^ Regalado, Ledis; Schmidt, Alexander R.; Krings, Michael; Bechteler, Julia; Schneider, Harald; Heinrichs, Jochen (tháng 1 năm 2018). "Fossil evidence of eupolypod ferns in the mid-Cretaceous of Myanmar". Plant Systematics and Evolution (bằng tiếng Anh). 304 (1): 1–13. doi:10.1007/s00606-017-1439-2. ISSN 0378-2697. S2CID 21617872.

Bản mẫu:Plant classification