Thuốc thử Schwartz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thuốc thử Schwartz
Danh pháp IUPACClorohydridozirconocen
Tên khácCp2ZrClH, zirconocene chloride hydride
Nhận dạng
Số CAS37342-97-5
PubChem53384630
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNIIS84D01XQGL
Thuộc tính
Công thức phân tửC10H11ClZr
Khối lượng mol257.87 g/mol
Bề ngoàiWhite solid
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Ký hiệu GHSThe flame pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)Biểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS)
Báo hiệu GHSDanger
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH228, H261, H314
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP210, P231+P232, P240, P241, P260, P264, P280, P301+P330+P331, P303+P361+P353, P304+P340, P305+P351+P338, P310, P321, P363, P370+P378, P402+P404, P405, P501
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Thuốc thử Schwartz là tên gọi chung của hợp chất hữu cơcông thức (C5H5)2ZrHCl, hay Hiđriđocloroziriconocen, đặt theo tên của Jeffrey Schwartz, giáo sư hóa học tại Đại học Princeton. Hợp chất metalocen này được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ cho biến đổi khác nhau của ankenankin.[1]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Wailes và Weigold là hai người đầu tiên điều chế phức hợp ở dạng thô.[2] Hợp chất này mua hoặc điều chế sẵn bằng cách khử ziriconocen đichloride bằng lithi nhôm hydride:

4không khung+không khung→ 4không khung+không khungkhông khung

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Pinheiro, Danielle L. J.; De Castro, Pedro P.; Amarante, Giovanni W. (2018). “Recent Developments and Synthetic Applications of Nucleophilic Zirconocene Complexes from Schwartz's Reagent”. European Journal of Organic Chemistry. 2018 (35): 4828–4844. doi:10.1002/ejoc.201800852.
  2. ^ Wailes, P. C.; Weigold, H. (1970). “Hydrido complexes of zirconium I. Preparation”. J. Organomet. Chem. 24 (2): 405–411. doi:10.1016/S0022-328X(00)80281-8.