Tiếng Alekano

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alekano
Gahuku
Sử dụng tạiPapua New Guinea
Khu vựcGahuku Rural LLG, huyện Goroka, tỉnh Eastern Highlands
Tổng số người nói25,000
Phân loạiTrans–New Guinea
Hệ chữ viếtLatinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3gah
Glottologalek1238[1]
ELPAlekano
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Alekano là một ngôn ngữ Papua nói ở Gahuku Rural LLG của tỉnh Eastern Highlands, Papua New Guinea. Có chừng 25.000 người nói.[2]

Tiếng Alekano còn gọi là tiếng Gahuku (theo tên bộ tộc lớn nhất) hay tiếng Gama (theo tên bộ tộc lớn thứ nhì). Người nói không thuộc hai bộ tộc trên bác bỏ việc dùng hai cái tên này; tiếng Alekano do vậy trở thành tên gọi chính. "Alekano" có nghĩa là "mang (nó) đến". Tên hai ngôn ngữ gần gũi nói ở phía tây bắc tiếng Alekano, TokanoDano, có cùng ý nghĩa.[3][4]

Âm vị học[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Alekano có 5 nguyên âm, tất cả đều không làm tròn, một điều khá hiếm gặp. Ngôn ngữ này có 12 phụ âm, nhưng /w/ chỉ có trong thổ ngữ làng Wanima, trong từ mượn hay một từ vựng phái sinh.[5]

Nguyên âm[sửa | sửa mã nguồn]

Trước Sau
Đóng i ɯ
Vừa e ɤ
Mở ɑ

Âm tắc thanh hầu[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Alekano, âm tiết có thể kết bằng âm tắc thanh hầu, như trong /ɑʔnesiʔ/ "đủ". Nó hiện không được coi là âm vị. Khi viết, nó được thể hiện bằng dấu sắc: ánesí.[4]

Phụ âm[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi môi Chân răng Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi m n
Tắc p t k
Tiếp cận β l~ɽ ɣ h
Xuýt vô thanh s
hữu thanh z

Âm cạnh lưỡi là [l] ở đầu từ, [ɽ] ở giữa nguyên âm.

Âm tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Âm tiết phức tạp nhất có dạng /CVVʔ/: VV có thể là nguyên âm đôi: /iɯ/ hay giữa /ɑ/, /e/, /ɤ/ với /i/ hay /ɯ/ (ví dụ, /ɑi/).

Thanh điệu[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Alekano có thanh cao và thanh thấp, song chúng có vai trò không mấy quan trọng.

Ngữ pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Alekano là một ngôn ngữ chủ-tân-động (SOV).[6]

Hệ chữ viết[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Alekano dùng bảng chữ cái Latinh.[5]

IPA ɑ e ɣ h i k l m n ɤ p s z t ɯ β
Letter Aa Ee Gg Hh Ii Kk Ll Mm Nn Oo Pp Ss Zz Tt Uu Vv

Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Alekano”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Ethnologue report for Alekano
  3. ^ Deibler, Ellis W. 1987. "The function of glottal stop in Gahuku." In John M. Clifton (ed.), Studies in Melanesian orthographies, 23-30. Data Papers on Papua New Guinea Languages, 33. Ukarumpa: Summer Institute of Linguistics. [1]
  4. ^ a b Deibler, Ellis W., compiler. Available: 2008; Created: 2008. Dictionaries of Alekano - English and English - Alekano. [Manuscript] iii, 311 p. [2]
  5. ^ a b 1992. Alekano Organised Phonology Data. [Manuscript] [3]
  6. ^ http://wals.info/languoid/lect/wals_code_gah

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]