Too Good at Goodbyes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Too Good at Goodbyes"
Đĩa đơn của Sam Smith
từ album The Thrill of It All
Phát hành8 tháng 9 năm 2017 (2017-09-08)
Định dạng
Thể loạiOrchestral pop[1]
Thời lượng3:21
Hãng đĩaCapitol
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Sam Smith
"Momentarily Mine"
(2016)
"Too Good at Goodbyes"
(2017)
"One Last Song"
(2017)
Video âm nhạc
"Too Good at Goodbyes" trên YouTube

"Too Good at Goodbyes" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Sam Smith nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, The Thrill of It All (2017). Nó được phát hành vào ngày 8 tháng 9 năm 2017 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Capitol Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Smith với những nhà sản xuất nó Jimmy Napes cũng như hai thành viên Tor Hermansen và Mikkel Eriksen thuộc đội sản xuất StarGate, bên cạnh sự tham gia đồng sản xuất từ Steve Fitzmaurice. "Too Good at Goodbyes" đánh dấu sự hợp tác tiếp theo giữa nam ca sĩ với Napes và Fitzmaurice kể từ album phòng thu đầu tay của anh In the Lonely Hour (2014), và họ cũng tham gia thực hiện cho hầu hết những tác phẩm của The Thrill of It All. Đây là một bản orchestral pop ballad mang nội dung đề cập đến cảm xúc của một chàng trai bị tổn thương bởi những mối quan hệ trong quá khứ, trong đó anh thể hiện quan điểm rằng bản thân sẽ chuẩn bị tâm lý tốt hơn khi phải nói "lời tạm biệt" cho mối tình trong tương lai.

Sau khi phát hành, "Too Good at Goodbyes" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu sâu lắng, chất giọng cảm xúc của Smith và quá trình sản xuất nó, đồng thời so sánh với một số tác phẩm trước đây của anh. Bài hát cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, New Zealand và Vương quốc Anh, nơi nó trụ vững trong ba tuần liên tiếp và là đĩa đơn quán quân thứ sáu trong sự nghiệp của nam ca sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều thị trường bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những quốc gia lớn trên thế giới, như Bỉ, Canada, Đan Mạch, Ireland, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, "Too Good at Goodbyes" đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ ba của Smith vươn đến top 5 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Too Good at Goodbyes" được đạo diễn bởi Luke Monaghan, người trước đó đã cộng tác với Smith cho video của những đĩa đơn trước như "Leave Your Lover", "I'm Not the Only One" và "Writing's on the Wall", trong đó bao gồm những cảnh anh hát ở nhiều địa điểm như trong một căn phòng và trên đường phố, xen kẽ với hình ảnh của những cặp đôi ở nhiều trạng thái cảm xúc khác nhau trong tình yêu. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Graham Norton Show, Saturday Night Live, Today, The Tonight Show Starring Jimmy Fallongiải Brit năm 2018, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Demi Lovato, Sam Tsui, Samantha Harvey, Alex GootKurt Hugo Schneider. Ngoài ra, một số phiên bản phối lại của bài hát được thực hiện bởi GalantisSnakehips, cũng được phát hành.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tải kĩ thuật số[2]
  1. "Too Good at Goodbyes" – 3:21
  • Tải kĩ thuật số (bản acoustic)[3]
  1. "Too Good at Goodbyes" (bản acoustic) – 3:40
  • Tải kĩ thuật số (Galantis phối lại)[4]
  1. "Too Good at Goodbyes" (Galantis phối lại) – 3:12
  • Tải kĩ thuật số (Snakehips phối lại)[5]
  1. "Too Good at Goodbyes" (Snakehips phối lại) – 3:58

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[80] 4× Bạch kim 280.000double-dagger
Bỉ (BEA)[81] Bạch kim 0double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[82] Kim cương 160.000double-dagger
Canada (Music Canada)[83] 4× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[84] 2× Bạch kim 180.000double-dagger
Pháp (SNEP)[85] Bạch kim 133.333double-dagger
Đức (BVMI)[86] Vàng 150.000double-dagger
Ý (FIMI)[87] 2× Bạch kim 100.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[88] Bạch kim 30.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[89] 2× Bạch kim 120.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[90] Bạch kim 10.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 264,627[91]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[92] Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[93] 4× Bạch kim 32.000.000dagger
Anh Quốc (BPI)[94] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[95] 4× Bạch kim 4.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bruner, Raisa (ngày 8 tháng 9 năm 2017). “5 Songs You Need to Listen to This Week”. Time. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “Too Good at Goodbyes: Sam Smith”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “Too Good at Goodbyes (Acoustic): Sam Smith”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ “Too Good at Goodbyes (Galantis Remix): Sam Smith”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ “Too Good at Goodbyes (Snakehips Remix): Sam Smith”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ "Australian-charts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ "Austriancharts.at – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ "Ultratop.be – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ "Ultratop.be – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ "Sam Smith Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  11. ^ "Sam Smith Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ "Sam Smith Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ "Sam Smith Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 6. týden 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  16. ^ "Danishcharts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2017.
  17. ^ “Euro Digital Songs”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.[liên kết hỏng]
  18. ^ "Sam Smith: Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ "Lescharts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  20. ^ “Sam Smith - Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  23. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ "The Irish Charts – Search Results – Sam Smith" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  25. ^ "Italiancharts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  26. ^ "Sam Smith Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017.
  27. ^ “Luxembourg Digital Songs”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.[liên kết hỏng]
  28. ^ “Mexico Airplay: Oct 21, 2017”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ "Nederlandse Top 40 – week 40, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
  30. ^ "Dutchcharts.nl – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  31. ^ "Charts.nz – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ "Norwegiancharts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  33. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2017.
  34. ^ "Portuguesecharts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  36. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  37. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 45. týden 2017. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  38. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  39. ^ “Gaon Digital Chart – Week 37, 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  40. ^ "Spanishcharts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
  41. ^ "Swedishcharts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  42. ^ "Swisscharts.com – Sam Smith – Too Good at Goodbyes" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ "Sam Smith: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  44. ^ "Sam Smith Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.
  45. ^ "Sam Smith Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ "Sam Smith Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  47. ^ "Sam Smith Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  48. ^ "Sam Smith Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ "Sam Smith Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  50. ^ "Sam Smith Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017.
  51. ^ “2017 ARIA Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  53. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  54. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  55. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  56. ^ “Top Singles Annuel (physique + téléchargement + streaming)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018.
  57. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  58. ^ “Stream Top 100 – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  59. ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  60. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  61. ^ “2017년 International Digital Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  62. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  63. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  64. ^ Copsey, Rob (ngày 3 tháng 1 năm 2018). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  65. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  66. ^ “Adult Contemporary – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  67. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  68. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  69. ^ “Rapports Annuels 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  70. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  71. ^ “Track Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  72. ^ “Jaarlijsten 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  73. ^ “Gaon Download Chart – 2018 Year-End”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  74. ^ “Årslista Singlar – År 2018” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  75. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
  76. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  77. ^ “Adult Contemporary – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  78. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2019.
  79. ^ “Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  80. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  81. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  85. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
  86. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Sam Smith; 'Too Good at Goodbyes')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Too Good at Goodbyes" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  90. ^ “Portuguesecharts.com – Singles Top 100 (07/2018)”. Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
  91. ^ Doanh số tiêu thụ của "Too Good at Goodbyes":
  92. ^ “Spanish single certifications – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
  93. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Too Good at Goodbyes vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Sam Smith – Too Good at Goodbyes” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]