Top Model po-russki (mùa 1)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Top Model po-russki, Mùa 1)
Top Model po-russki, Mùa 1
Định dạngTruyền hình thực tế
Sáng lậpTyra Banks
Giám khảoKsenia Sobchak
Mikhail Korolev
Elena Suprun
Inna Zobova
Quốc giaNga
Số tập16
Sản xuất
Thời lượng60 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMuz-TV
Phát sóng3 tháng 4 năm 201122 tháng 5 năm 2011
Thông tin khác
Chương trình sauMùa 2

Top Model po-russki, Mùa 1 là mùa đầu tiên của Top Model po-russki được dựa theo America's Next Top Model của Tyra Banks. Chương trình được phát sóng trên Muz-TV từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2011. Khác với phiên bản gốc của Top Model là hai tập sẽ được phát sóng trong mỗi tuần.

Cuộc thi được tổ chức bởi Ksenia Sobchak, người cũng sẽ là host của đầu tiên. Ban giám khảo bao gồm người mẫu Inna Zobova, nhà thiết kế Elena Suprun và nhiếp ảnh gia Mikhail Korolev. Các giám khảo khác bao gồm giám đốc sáng tạo Maxim Rapoport. Các giám khảo từ phiên bản gốc như Janice DickinsonJay Manuel cũng sẽ xuất hiện là khách mời trong chương trình.

Điểm đến quốc tế của mùa này là New York dành cho top 5.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Maria Lesovaya, 21 tuổi từ Yekaterinburg. Gói giải thưởng cho cô bao gồm: một hợp đồng người mẫu với Wilhelmina ModelsNew York, lên ảnh bìa tạp chí thời trang Cosmopolitan New York & tạp chí Cosmopolitan Beauty và một hợp đồng với Max Factor trong 1 năm.



Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Katya Nikulina 26 172 cm (5 ft 7+12 in) Saint Petersburg Tập 2 17
Yelena Domashnyaya†[a] 20 172 cm (5 ft 7+12 in) Saint Petersburg Tập 3 16
Alyona Prokopova 19 174 cm (5 ft 8+12 in) Kursk Tập 4 15 (dừng cuộc thi)
Karmela Amadio 19 175 cm (5 ft 9 in) Nalchik Tập 5 14
Ksenia Dmitrieva 24 173 cm (5 ft 8 in) Moskva 13
Valeria Chertok 25 175 cm (5 ft 9 in) Norilsk Tập 6 12
Ksenia Viktorova 19 180 cm (5 ft 11 in) Kazan Tập 7 11
Arina Perchik 20 177 cm (5 ft 9+12 in) Tolyatti Tập 8 10
Anastasia Zharinova 18 173 cm (5 ft 8 in) Oktyabrsky Tập 9 9
Liza Ramuravelu 23 179 cm (5 ft 10+12 in) Moskva 8
Ksenia Timofeeva[b] 18 174 cm (5 ft 8+12 in) Saint Petersburg Tập 11 7
Evgenia Timakova 22 174 cm (5 ft 8+12 in) Samara Tập 12 6
Olga Timofeeva[b] 18 174 cm (5 ft 8+12 in) Saint Petersburg Tập 13 5
Masha Minogarova 21 182 cm (5 ft 11+12 in) Krasnodar Tập 14 4
Evgenia Frank 22 180 cm (5 ft 11 in) Shchuchinsk, Kazakhstan Tập 16 3
Irina Adadurova 23 178 cm (5 ft 10 in) Bryansk 2
Maria Lesovaya 21 178 cm (5 ft 10 in) Yekaterinburg 1
  1. ^ Domashnyaya là một trong 224 hành khách đã thiệt mạng trong vụ tai nạn chuyến bay 9268 của Metrojet vào tháng 10 năm 2015
  2. ^ a b Ksenia T. & Olga là chị em sinh đôi nhưng họ vẫn được đánh giá riêng..

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 13 14 16
1 Karmela Ksenia T. Liza Ksenia T. Ksenia V. Irina Anastasia Ksenia T. Maria Evgenia T. Evgenia F. Evgenia F. Maria Irina Maria
2 Alyona Anastasia Karmela Ksenia V. Ksenia T. Ksenia T. Maria Olga Olga Evgenia F. Olga Irina Irina Maria Irina
3 Masha Karmela Masha Maria Liza Olga Olga Evgenia T. Evgenia F. Maria Irina Maria Evgenia F. Evgenia F.
4 Ksenia V. Evgenia F. Arina Ksenia D. Evgenia T. Maria Masha Liza Irina Masha Maria Masha Masha
5 Ksenia D. Alyona Evgenia F. Masha Arina Evgenia T. Liza Anastasia Ksenia T. Irina Masha Olga
6 Arina Evgenia T. Ksenia V. Valeria Evgenia F. Anastasia Arina Evgenia F. Masha Olga Evgenia T.
7 Valeria Ksenia D. Ksenia T. Arina Masha Evgenia F. Evgenia T. Irina Evgenia T. Ksenia T.
8 Evgenia F. Irina Alyona Evgenia T. Olga Arina Evgenia F. Maria Liza
9 Yelena Arina Evgenia T. Anastasia Irina Ksenia V. Irina Masha Anastasia
10 Irina Olga Valeria Evgenia F. Anastasia Masha Ksenia T. Arina
11 Olga Masha Anastasia Liza Valeria Liza Ksenia V.
12 Evgenia T. Maria Maria Irina Maria Valeria
13 Katya Valeria Irina Karmela Ksenia D.
14 Liza Ksenia V. Olga Olga Karmela
15 Anastasia Liza Ksenia D. Alyona
16 Ksenia T. Yelena Yelena
17 Maria Katya
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh bị loại trước khi vào phòng đánh giá
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Tập 1 là tập casting và thứ tự gọi tên không phản ánh về việc thể hiện của các cô gái.
  • Trong tập 4, Alyona và Olga rơi vào cuối bảng. Kể từ khi Alyona đã từ chối diện mạo mới của cô trong tuần đó, cô đã được đưa ra hai lựa chọn: cô có thể ở lại và phải thực hiện phần diện mạo mới của cô ấy, hoặc cô ấy dừng cuộc thi và cô chọn phương án thứ hai.
  • Tập 10 & 15 là tập ghi lại khoảnh khắc từ đầu cuộc thi.

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 1: Chụp ảnh thử (casting)
  • Tập 2: Áo tắm trên phong cảnh thành phố
  • Tập 3: Ảnh quảng cáo nước hoa Bruno Banani với cơ thể của người mẫu nam
  • Tập 4: Ảnh chân dung quảng cáo mỹ phẩm Max Factor
  • Tập 5: Tạo dáng với trăn
  • Tập 6: 12 cung hoàng đạo
  • Tập 7: Vẽ hoa lên người trước phong cảnh hoa
  • Tập 8: Tạo dáng dưới nước
  • Tập 9: Ảnh quảng cáo sản phẩm của Gillette Venus Embrace với người mẫu nam
  • Tập 11: 7 tội lỗi chết người
  • Tập 12: Pin-up
  • Tập 13: Tạo dáng trước phong cảnh tòa nhà cao tầng của New York
  • Tập 14: Hóa thân thành những nhân vật huyền thoại
  • Tập 16: Quảng cáo cho mỹ phẩm Max Factor; Ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]