Trượt băng tốc độ tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Đuổi bắt đồng đội nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đuổi bắt đồng đội nam
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmGangneung Oval, Gangneung, Hàn Quốc
Thời gian18 tháng 2 (tứ kết)
21 tháng 2 (bán kết, chung kết)
Số VĐV29 từ 8 quốc gia
Thời gian về nhất3:37.32
Người đoạt huy chương
1 Håvard Bøkko
Simen Spieler Nilsen
Sverre Lunde Pedersen
Sindre Henriksen
 Na Uy
2 Lee Seung-hoon
Chung Jae-won
Kim Min-seok
 Hàn Quốc
3 Patrick Roest
Jan Blokhuijsen
Sven Kramer
Koen Verweij
 Hà Lan
← 2014
2022 →

Nội dung đuổi bắt đồng đội nam của trượt băng tốc độ tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 18 và 21 tháng 2 năm 2018 tại Gangneung OvalGangneung.[1][2]

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Các kỷ lục thế giới, Olympic và của đường đua trước giải đấu như sau:

Kỷ lục thế giới  Hà Lan
Koen Verweij
Jan Blokhuijsen
Sven Kramer
3:35.60 Thành phố Salt Lake, Hoa Kỳ 16 tháng 11 năm 2013
Kỷ lục Olympic  Hà Lan
Jan Blokhuijsen
Sven Kramer
Koen Verweij
3:37.71 Sochi, Nga 22 tháng 2 năm 2014
Kỷ lục đường đua  Hà Lan
Jorrit Bergsma
Jan Blokhuijsen
Douwe de Vries
3:40.66 10 tháng 2 năm 2017

Các kỷ lục được thiết lập mới tại đại hội:

Ngày Quốc gia Tên Quốc gia Thời gian Kỷ lục
18 tháng 2 Tứ kết 1 Sindre Henriksen
Simen Spieler Nilsen
Sverre Lunde Pedersen
 Na Uy 3:40.09 TR
Tứ kết 2 Chung Jae-won
Kim Min-seok
Lee Seung-hoon
 Hàn Quốc 3:39.29 TR
21 tháng 2 Bán kết 1 Chung Jae-won
Kim Min-seok
Lee Seung-hoon
 Hàn Quốc 3:38.82 TR
Bán kết 2 Håvard Bøkko
Simen Spieler Nilsen
Sverre Lunde Pedersen
 Na Uy 3:37.08 OR
WB (mực nước biển)
TR

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội xếp hạng theo thời gian, bốn đội đứng đầu tiến vào bán kết.[3]

Hạng Nhóm Quốc gia Tên Thời gian Ghi chú
1 2  Hàn Quốc Chung Jae-won
Kim Min-seok
Lee Seung-hoon
3:39.29
TR
Bán kết 1
2 4  Hà Lan Jan Blokhuijsen
Sven Kramer
Koen Verweij
3:40.03 Bán kết 2
3 1  Na Uy Sindre Henriksen
Simen Spieler Nilsen
Sverre Lunde Pedersen
3:40.09
TR
Bán kết 2
4 1  New Zealand Shane Dobbin
Reyon Kay
Peter Michael
3:41.18 Bán kết 1
5 3  Nhật Bản Seitaro Ichinohe
Shota Nakamura
Shane Williamson
3:41.62 Chung kết C
6 2  Ý Riccardo Bugari
Andrea Giovannini
Nicola Tumolero
3:41.64 Chung kết C
7 3  Canada Jordan Belchos
Ted-Jan Bloemen
Denny Morrison
3:41.73 Chung kết D
8 4  Hoa Kỳ Brian Hansen
Emery Lehman
Joey Mantia
3:42.98 Chung kết D

TR = kỷ lục đường đua

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

[4]

Hạng Quốc gia Tên Thời gian Kém Ghi chú
Bán kết 1
1  Hàn Quốc Chung Jae-won
Kim Min-seok
Lee Seung-hoon
3:38.82
TR
Chung kết A
2  New Zealand Shane Dobbin
Reyon Kay
Peter Michael
3:39.53 +0.71 Chung kết B
Bán kết 2
1  Na Uy Håvard Bøkko
Simen Spieler Nilsen
Sverre Lunde Pedersen
3:37.08
OR, TR
Chung kết A
2  Hà Lan Jan Blokhuijsen
Sven Kramer
Patrick Roest
3:38.46 +1.38 Chung kết B

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

[5]

Hạng Quốc gia Tên Thời gian Kém Ghi chú
Chung kết A
1  Na Uy Håvard Bøkko
Simen Spieler Nilsen
Sverre Lunde Pedersen
3:37.32
2  Hàn Quốc Chung Jae-won
Kim Min-seok
Lee Seung-hoon
3:38.52 +1.20
Chung kết B
3  Hà Lan Jan Blokhuijsen
Sven Kramer
Patrick Roest
3:38.40
4  New Zealand Shane Dobbin
Reyon Kay
Peter Michael
3:43.54 +5.14
Chung kết C
5  Nhật Bản Seitaro Ichinohe
Ryosuke Tsuchiya
Shane Williamson
3:41.62
6  Ý Riccardo Bugari
Andrea Giovannini
Nicola Tumolero
DSQ R 256.3
Chung kết D
7  Canada Ted-Jan Bloemen
Ben Donnelly
Denny Morrison
3:42.16
8  Hoa Kỳ Jonathan Garcia
Brian Hansen
Emery Lehman
3:50.77 +8.61

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Schedule”. POCOG. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ “Quarterfinals results” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Semifinals results” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ “Final results” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.