Trượt băng tốc độ tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - 500 mét nữ
500 mét nữ tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Gangneung Oval, Gangneung, Hàn Quốc | ||||||||||||
Thời gian | 18 tháng 2 | ||||||||||||
Số VĐV | 31 từ 18 quốc gia | ||||||||||||
Thời gian về nhất | 36.94 | ||||||||||||
Người đoạt huy chương | |||||||||||||
| |||||||||||||
Trượt băng tốc độ tại Thế vận hội Mùa đông 2018 | ||
---|---|---|
Vòng loại
| ||
500 m | nam | nữ |
1000 m | nam | nữ |
1500 m | nam | nữ |
3000 m | nữ | |
5000 m | nam | nữ |
10.000 m | nam | |
Xuất phát đồng hàng | nam | nữ |
Đuổi bắt đồng đội | nam | nữ |
Nội dung 500 mét nữ của môn trượt băng tốc độ tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 18 tháng 2 năm 2018 tại Gangneung Oval ở Gangneung.[1][2]
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Trước giải đấu này, các kỷ lục thế giới và Olympic như sau.
Kỷ lục thế giới | Lee Sang-hwa (KOR) | 36.36 | Thành phố Salt Lake, Hoa Kỳ | 16 tháng 11 năm 2013 |
Kỷ lục Olympic | Lee Sang-hwa (KOR) | 37.28 | Sochi, Nga | 11 tháng 2 năm 2014 |
Kỷ lục đường đua | Nao Kodaira (JPN) | 37.05 | 7 tháng 2 năm 2018 |
Các kỷ lục dưới đây được thiết lập trong kỳ đại hội.
Ngày | Vòng | Tên | Quốc gia | Thời gian | Kỷ lục |
---|---|---|---|---|---|
18 tháng 2 | Đôi 14 | Nao Kodaira | Nhật Bản | 36.94 | OR, WB (mực nước biển), TR |
OR = kỷ lục Olympic, TR = kỷ lục đường đua, WB = kỷ lục thế giới
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng | Đôi | Làn | Tên | Quốc gia | Thời gian | Kém | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
14 | I | Nao Kodaira | Nhật Bản | 36.94 | — | OR, TR | |
15 | O | Lee Sang-hwa | Hàn Quốc | 37.33 | +0.39 | ||
14 | O | Karolína Erbanová | Cộng hòa Séc | 37.34 | +0.40 | ||
4 | 16 | I | Vanessa Herzog | Áo | 37.51 | +0.57 | |
5 | 11 | O | Brittany Bowe | Hoa Kỳ | 37.530 | +0.59 | |
6 | 4 | I | Jorien ter Mors | Hà Lan | 37.539 | +0.59 | |
7 | 16 | O | Angelina Golikova | Vận động viên Olympic từ Nga | 37.62 | +0.68 | |
8 | 15 | I | Arisa Go | Nhật Bản | 37.67 | +0.73 | |
9 | 13 | I | Yu Jing | Trung Quốc | 37.81 | +0.87 | |
10 | 13 | O | Marsha Hudey | Canada | 37.88 | +0.94 | |
11 | 9 | O | Heather Bergsma | Hoa Kỳ | 38.13 | +1.19 | |
12 | 10 | O | Kim Hyun-yung | Hàn Quốc | 38.251 | +1.31 | |
13 | 11 | I | Erina Kamiya | Nhật Bản | 38.255 | +1.31 | |
14 | 12 | O | Heather McLean | Canada | 38.29 | +1.35 | |
15 | 8 | I | Trương Hồng | Trung Quốc | 38.39 | +1.45 | |
16 | 10 | I | Judith Dannhauer | Đức | 38.534 | +1.59 | |
16 | 9 | I | Kim Min-sun | Hàn Quốc | 38.534 | +1.59 | |
18 | 12 | I | Hege Bøkko | Na Uy | 38.538 | +1.59 | |
19 | 1 | I | Anice Das | Hà Lan | 38.75 | +1.81 | |
20 | 5 | O | Tian Ruining | Trung Quốc | 38.86 | +1.92 | |
21 | 8 | O | Yekaterina Aydova | Kazakhstan | 38.96 | +2.02 | |
22 | 6 | O | Huang Yu-ting | Đài Bắc Trung Hoa | 38.98 | +2.04 | |
23 | 3 | I | Lotte van Beek | Hà Lan | 39.18 | +2.24 | |
24 | 2 | O | Erin Jackson | Hoa Kỳ | 39.20 | +2.26 | |
25 | 4 | O | Kaja Ziomek | Ba Lan | 39.26 | +2.32 | |
26 | 7 | I | Yvonne Daldossi | Ý | 39.28 | +2.34 | |
27 | 2 | I | Ida Njåtun | Na Uy | 39.33 | +2.39 | |
28 | 7 | O | Elina Risku | Phần Lan | 39.36 | +2.42 | |
29 | 6 | I | Francesca Bettrone | Ý | 39.52 | +2.58 | |
30 | 5 | I | Kseniya Sadouskaya | Belarus | 39.64 | +2.70 | |
31 | 3 | O | Alexandra Ianculescu | România | 40.70 | +3.76 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Schedule”. POCOG. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Final results” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.