Trần Đạo Minh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trần Đạo Minh
Trần Đạo Mịnh vào năm 2019
Sinh26 tháng 4 năm 1955 (68 tuổi)
Thiên Kinh, Trung Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1980 - hiện tại
Phối ngẫuĐỗ Hiến (kết hôn 1982)
Con cáiTrần Cách (sinh 1985)
Tên tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể

Trần Đạo Minh (tiếng Trung: 陈道明; Phiên âm: Chén Dào Míng; sinh ngày 26 tháng 4 năm 1955) là một nam diễn viên người Trung Quốc, ông từng xuất hiện trong nhiều tác phẩm nổi bật bao gồm cả phim điện ảnh và phim truyền hình.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Đạo Minh đã tốt nghiệp Học viện Hý kịch Trung ương tại Trung Hoa đại lục. Vai diễn đáng chú ý đầu tiên của ông là Thanh Tốn Đế Ái Tân Giác La Phổ Nghi (ông vua cuối cùng của Trung Hoa) trong bộ phim truyền hình năm 1984 Mạt Đại Hoàng Đế (末代皇帝).

Năm 1990, ông đóng vai chính trong bộ phim Vi Thành (围城) của CCTV, một bộ phim thu hút sự chú ý của cả nước vào năm 1990 và khẳng định vị thế của Trần Đạo Minh là một trong những diễn viên nổi tiếng nhất Trung Quốc.

Năm 2000, ông được trao giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và giải Kim Kê cho vai diễn trong bộ phim lịch sử Ngã Đích 1919 (我的1919) của Hoàng Kiến Trung, kể về việc ký kết Hiệp ước Versailles.

Trần Đạo Minh được biết đến nhiều nhất trên toàn thế giới với vai diễn Tần vương Chính (sau này trở thành Tần Thủy Hoàng) trong bộ phim Anh hùng năm 2002, do Trương Nghệ Mưu đạo diễn; cũng như vai người thám tử cảnh sát chìm cứng cỏi trong Vô Gian Đạo III (无间道III).

Năm 2014, Trần Đạo Minh đóng vai chính trong bộ phim Quy Lai (归来) của Trương Nghệ Mưu cùng với Củng Lợi.[1]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1982, Trần Đạo Minh kết hôn với Đỗ Hiến, cựu phát thanh viên của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc, người bị buộc phải từ chức vì bày tỏ sự cảm thông (mặc đồ đen và nói chậm) khi cô đưa tin về cuộc biểu tình ở Quảng trường Thiên An Môn vào ngày 4 tháng 6 năm 1989. Con gái của hai người, Trần Cách, sinh năm 1985.

Phim từng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề tiếng Việt Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
1982 Kim Dạ Hữu Bộc Phong Tuyết 今夜有暴风雪 Tào Thiết Cướng
1983 Nhất Cán Hòa Bát Cán 一个和八个 Hứa Chí
1985 Yên Hồ 烟壶 Ô Thế Bảo
1986 Đồ Thành Huyết Chứng 屠城血证 Lý Nguyên Hiếu
1987 Nhất Đại Yêu Hậu 一代妖后 Thanh Mục Tông
1990 Quan Công 关公 Chu Du
1995 Vũ Triều 舞潮 Đinh Mặc Thôn
1995 Đào Hoa Mãn Thiên Hồng 桃花满天红 Mãn Thiên Hồng
1999 Ngã Đích 1919 我的1919 Cố Duy Quân [2]
2002 Anh Hùng 英雄 Tần vương Chính [3]
2003 Vô Gian Đạo III 无间道III Thẩm Trừng [4]
2005 Ngã Tâm Phi Tường 我心飞翔 Húc [5]
2009 Kiến Quốc Đại Nghiệp 建国大业 Diêm Cẩm Văn [6]
2009 Thích Lăng 刺陵 Hoa Định Bang [7]
2010 Đường Sơn Đại Địa Chấn 唐山大地震 Vương Đức Thanh [8]
2011 Kiến Đảng Vĩ Nghiệp 建党伟业 Cố Duy Quân [9]
2012 Nhất Cửu Tứ Nhị 一九四二 Tưởng Giới Thạch [10]
2014 Quy Lai 归来 Lục Diên Chí [11]
2018 Đại Oanh Tạc 大轰炸 Chỉ huy phòng vệ thành phố
2021 Ngã Hòa Ngã Đích Phụ Bối 我和我的父辈 Thành Niên ca ca

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề tiếng Việt Tiêu đề tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
1984 Mạt Đại Hoàng Đế 末代皇帝 Thanh Tồn Đế
1989 Anh Hoa Mộng 樱花梦 Thôi Minh Nghĩa
1990 Vi Thành 围城 Phương Hồng Tiêm [12]
1992 Bắc Dương Thủy Sư 北洋水师 Itō Sukeyuki
1994 Thanh Lâu Uyên Mộng 青楼鸳梦 Đại Trà Hồ
1995 Nhất Địa Kê Mao 一地鸡毛 Tiểu Lâm
1996 Thượng Hải Nhân Tại Đông Kinh 上海人在东京 Chúc Nguyệt
1996 Hồ Tuyết Nham 胡雪岩 Hồ Tuyết Nham
1997 Khấu Lão Tây Nhân 寇老西儿 Bát Hiền vương
1998 Nữ Tuần Án 女巡按 Lưu Phi
1999 Nhị Mã 二马 Mã Tắc Nhân
1999 Thiệu Hưng Sư Gia 绍兴师爷 Phương Kính Hải [13]
2000 Thiếu Niên Bao Thanh Thiên 少年包青天 Bát Hiền vương
2001 Thượng Phương Bảo Kiếm 尚方宝剑 Thanh Văn Tông [14]
2001 Trường Chinh 长征 Tưởng Giới Thạch [15]
2001 Khang Hy Vương Triều 康熙王朝 Thanh Thánh Tổ [16]
2002 Hắc Động 黑洞 Nhiếp Minh Vũ [17]
2002 Đại Hán Thiên Tử 大汉天子 Đông Phương Sóc [18]
2002 Hồn Đoạn Tần Hoài 魂断秦淮 Đa Nhĩ Cổn [19]
2004 Đông Chí 冬至 Trần Nhất Bình [20]
2004 Trung Quốc Thức Ly Hôn 中国式离婚 Tống Kiện Bình [21]
2005 Giang Sơn Phong Vũ Tình 江山风雨情 Minh Hy Tông [22]
2005 Lãng Đào Sa 浪淘沙 Lâm Khiếu Dân [23]
2005 Ngã Môn Vô Xứ An Phương Đích Thanh Xuân 我们无处安放的青春 Châu Đức Minh Đồng sản xuất[24]
2005 Ngọa Tân Thường Đàn 卧薪尝胆 Việt vương Câu Tiễn [25]
2005 Nhất Giang Xuân Thủy Hướng Đông Lưu 一江春水向东流 Ngô Gia Kỳ [26]
2006 Sa Gia Binh 沙家浜 Điêu Đức Nhất [27]
2006 Mạt Lê Hoa 茉莉花 Cố Thiệu Đường [28]
2006 Bắc Bình Vãn Sự 北平往事 Phan Vũ Đình [29]
2007 Ma Phương 魔方 [30]
2010 Thủ Cơ 手机 Phí Mặc [31]
2012 Hán Sở Tranh Hùng 楚汉传奇 Hán Cao Tổ [32]
2017 Ngã Đích Tiền Bán Sinh 我的前半生 Trác Tiệm Thanh [33]
2019 Khương Dư Niên 庆余年 Khương Đế [34]
2021 Lưu Kim Tuế Nguyệt 流金岁月 Diệp Cẩn Ngôn [35]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Thể loại Tác phẩm đề cử Tham khảo
1988 9th Flying Apsaras Awards Outstanding Actor Mạt Đại Hoàng Đế
7th Golden Eagle Award Best Actor
1990 3rd Golden Phoenix Awards Society Award Vi Thành
11th Flying Apsaras Awards Outstanding Actor
1999 9th Huabiao Awards Outstanding Actor Ngã Đích 1919 [36]
20th Golden Rooster Awards Best Actor [37]
2010 4th Asia Pacific Screen Awards Best Actor Đường Sơn Đại Địa Chấn [38]
2015 15th Golden Phoenix Awards Society Award Quy Lai [39]
2020 26th Shanghai Television Festival Best Supporting Actor Khương Dư Niên (nominated) [40]

Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Chen Daoming on China's theater scene”. china.org. 16 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ 陈道明《我的1919》再现那段历史. Sina (bằng tiếng Trung). 4 tháng 5 năm 2009.
  3. ^ 陈道明出演秦始皇 姜文拱手让"英雄"原因何在?. Sina (bằng tiếng Trung). 6 tháng 8 năm 2001.
  4. ^ 《无间道3》陈道明演黑帮老大 八影帝同台飙戏. Sina (bằng tiếng Trung). 23 tháng 8 năm 2003.
  5. ^ 陈道明李小璐领衔 高晓松新作要"飞翔"(附图). Sina (bằng tiếng Trung). 4 tháng 11 năm 2002.
  6. ^ 《建国大业》观众评价超高 陈道明被赞出彩(图). Sina (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2009.
  7. ^ 陈道明并非"老子" 先加盟周董《刺陵》. Mtime (bằng tiếng Trung). 5 tháng 3 năm 2009.
  8. ^ 陈道明有强烈军人情结 无条件拍《唐山大地震》. Sina (bằng tiếng Trung). 30 tháng 7 năm 2009.
  9. ^ 《建党伟业》戏骨多 陈道明张家辉同场飙戏. Mtime (bằng tiếng Trung). 10 tháng 11 năm 2011.
  10. ^ 《一九四二》人物志 张国立陈道明隔空飙戏. Sina (bằng tiếng Trung). 28 tháng 11 năm 2012.
  11. ^ 《归来》首曝角色海报陈道明巩俐精湛演技呼之欲出. Mtime (bằng tiếng Trung). 16 tháng 4 năm 2014.
  12. ^ 想当年 陈道明这部《围城》,许知远们可以常看. Sina (bằng tiếng Trung). 17 tháng 9 năm 2017.
  13. ^ 陈道明《绍兴师爷》注解官场文化. Sina (bằng tiếng Trung). 3 tháng 3 năm 2003.
  14. ^ 李雪健陈道明斯琴高娃今晚开争《尚方宝剑》. Sina (bằng tiếng Trung). 11 tháng 1 năm 2001.
  15. ^ 央视力推史诗巨片 唐国强陈道明重走《长征》路. Sina (bằng tiếng Trung). 23 tháng 5 năm 2001.
  16. ^ 在俯视中演康熙 陈道明:我已很难超越自己. Sina (bằng tiếng Trung). 20 tháng 12 năm 2001.
  17. ^ 陈道明陶泽如:新老影帝"黑洞"内外的较量. Sina (bằng tiếng Trung). 1 tháng 11 năm 2002.
  18. ^ 陈道明"智取"东方朔 《大汉天子》精彩不断. Sina (bằng tiếng Trung). 17 tháng 4 năm 2002.
  19. ^ 马千珊陈道明"魂断秦淮". Sina (bằng tiếng Trung). 1 tháng 3 năm 2003.
  20. ^ 陈道明演《冬至》演到"灵魂出壳". Sina (bằng tiếng Trung). 23 tháng 12 năm 2004.
  21. ^ 陈道明蒋雯丽探讨《中国式离婚》. Sina (bằng tiếng Trung). 2 tháng 9 năm 2004.
  22. ^ 陈道明唐国强王刚-《江山风雨情》阵容豪华(图). Sina (bằng tiếng Trung). 26 tháng 12 năm 2003.
  23. ^ 陈道明夏雨《浪淘沙》东方电影频道将三集连播. Sina (bằng tiếng Trung). 4 tháng 7 năm 2006.
  24. ^ 《我们无处安放的青春》 制造偶像的偶像剧. Sohu (bằng tiếng Trung). 11 tháng 1 năm 2007.
  25. ^ 陈道明演越王勾践 《卧薪尝胆》登陆央视(组图). Sina (bằng tiếng Trung). 10 tháng 1 năm 2007.
  26. ^ 陈道明领衔《一江春水向东流》. Sina (bằng tiếng Trung). 28 tháng 11 năm 2003.
  27. ^ 电视剧《沙家浜》陈道明为演刁德一狠学样板戏. Sina (bằng tiếng Trung). 12 tháng 5 năm 2016.
  28. ^ 陈道明主演《茉莉花》开机 民歌剧成时尚(附图). Sina (bằng tiếng Trung). 3 tháng 8 năm 2005.
  29. ^ 陈道明携手杨若兮《北平往事》:下周登陆央视. Sina (bằng tiếng Trung). 25 tháng 10 năm 2007.
  30. ^ 商战剧《魔方》热拍 陈道明二度担任监制(组图). Sina (bằng tiếng Trung). 16 tháng 1 năm 2008.
  31. ^ 陈道明受访谈《手机》 自信要打破一切固定模式. Zhejiang TV (bằng tiếng Trung). 5 tháng 5 năm 2010.
  32. ^ 《楚汉传奇》陈道明版刘邦被指太霸气(图). Sina (bằng tiếng Trung). 1 tháng 3 năm 2013.
  33. ^ 《我的前半生》陈道明只是个"纯龙套". Sina (bằng tiếng Trung). 1 tháng 7 năm 2017.
  34. ^ 陈道明吴刚 加盟古装剧《庆余年》. ifeng (bằng tiếng Trung). 27 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ 亦舒《流金岁月》陈道明董子健加盟,刘诗诗倪妮或演闺蜜. Beijing News (bằng tiếng Trung). 29 tháng 4 năm 2020.
  36. ^ 第九届中国电影华表奖获奖名单. Sina (bằng tiếng Trung). 31 tháng 8 năm 2003.
  37. ^ 第20届"金鸡奖"揭晓 陈道明巩俐喜抱金鸡(图). Sina (bằng tiếng Trung). 21 tháng 11 năm 2000.
  38. ^ 亚太电影奖澳洲揭晓 《唐山大地震》获两大奖. Tencent (bằng tiếng Trung). 3 tháng 12 năm 2010.
  39. ^ 葛优出席颁奖礼 携众星为长江沉船遇难者默哀. Tencent (bằng tiếng Trung). 8 tháng 6 năm 2015.
  40. ^ 第26届上海电视节白玉兰奖入围名单公布. China News (bằng tiếng Trung). 17 tháng 7 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]