Trịnh Đạt Luân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trịnh Đạt Luân
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 11 tháng 2, 1994 (30 tuổi)
Nơi sinh An Sơn, tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc
Chiều cao 1,69 m (5 ft 6+12 in)
Vị trí Tiền vệ chạy cánh, Hậu vệ cánh, Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Thiên Tân Thiên Hải
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2006–2012 Thượng Hải Đông Á
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2012Thượng Hải Trung Bang (mượn) ? (?)
2013–2015 Thượng Hải Đông Á 7 (1)
2015Thiên Tân Tùng Giang (mượn) 10 (0)
2016– Thiên Tân Thiên Hải 69 (7)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 U-17 Trung Quốc
2011–2012 U-20 Trung Quốc
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 11 năm 2018

Trịnh Đạt Luân (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Trung Quốc hiện tại thi đấu cho đội bóng Giải bóng đá Ngoại hạng Trung Quốc Thiên Tân Thiên Hải.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2011, Trịnh Đạt Luân bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp khi anh được cho đội hình của Thượng Hải Trung Bang mượn cho chiến dịch Giải hạng Ba Trung Quốc 2011. Năm 2013, anh gia nhập đội bóng tân binh của Giải bóng đá Ngoại hạng Trung Quốc Thượng Hải Đông Á. Ngày 21 tháng 5 năm 2013, anh có trận đấu ra mắt cho Thượng Hải Đông Á trong trận gặp Trùng Khánh Lực Phàm ở vòng thứ ba Cúp FA Trung Quốc 2013. Ngày 27 tháng 9 năm 2013, anh có màn ra mắt Giải bóng đá Ngoại hạng Trung Quốc trong chiến thắng 6-1 trên sân nhà trước Thanh Đảo Trung Năng, vào sân từ băng ghế dự bị thay cho Luis Cabezas ở phút 80. 5 phút sau khi vào sân trong trận đấu, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho Thượng Hải Đông Á.[1]

Ngày 9 tháng 7 năm 2015, Trịnh Đạt Luân được cho đội bóng Giải hạng Nhất Trung Quốc Thiên Tân Tùng Giang mượn đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.[2] Anh đã chuyển nhượng vĩnh viễn tới Thiên Tân Quyền Kiện vào ngày 11 tháng 2 năm 2016 sau khi Quyền Kiện Nature Medicine tiếp quản câu lạc bộ.[3]

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 11 tháng 11 năm 2018 [4]

Thành tích câu lạc bộ Giải đấu Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Trung Quốc Giải đấu Cúp FA Cúp CSL Châu Á Tổng cộng
2011 Thượng Hải Trung Bang Giải hạng Ba Trung Quốc - - -
2012 0 0 - -
2013 Thượng Hải Đông Á Giải bóng đá Ngoại hạng Trung Quốc 4 1 2 0 - - 6 1
2014 3 0 1 0 - - 4 0
2015 0 0 1 0 - - 1 0
2015 Thiên Tân Quyền Kiện Giải hạng Nhất Trung Quốc 10 0 0 0 - - 10 0
2016 22 0 5 2 - - 27 2
2017 Giải bóng đá Ngoại hạng Trung Quốc 27 6 4 0 - - 31 6
2018 20 1 0 0 - 8 0 28 1
Tổng cộng Trung Quốc 86 8 13 2 0 0 8 0 107 10

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 中超-16秒最快闪袭+武磊戴帽 上港6-1送中能7连败 at sina.com.cn 2013-09-27 Retrieved 2013-11-04 (tiếng Trung)
  2. ^ 上港小将租借加盟松江 at sports.sohu.com 2015-07-09. Truy cập 2015-07-10 (tiếng Trung)
  3. ^ 权健官方宣布上港小将加盟 at sports.sohu.com 2016-02-11 Retrieved 2016-02-12 (tiếng Trung)
  4. ^ 郑达伦 Lưu trữ 2019-05-31 tại Wayback Machine at sodasoccer.com. Truy cập 2015-11-01 (tiếng Trung)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]