Turtles (nhóm nhạc Hàn Quốc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Turtles
Nguyên quánHàn Quốc
Thể loạiHip hop
Năm hoạt động2001–2008, 2011
Cựu thành viên
  • Turtleman
  • Z-E
  • Geum Bi
  • Lee Kang
  • SuBin
Turtles
Hangul
거북이
Romaja quốc ngữGeobugi
McCune–ReischauerKŏbuki

Turtles (tiếng Tiếng Hàn거북이) là một nhóm hip-hop Hàn Quốc đã ra mắt vào năm 2001. Đĩa đơn "Máy bay" (bihaengi) từ album thứ tư của họ đứng đầu bảng xếp hạng KBS vào tháng 9 năm 2006.[1]

Ca sĩ chính và rapper của nhóm là Lim Sung-hoon (nghệ danh là Turtleman) đã qua đời vì một cơn đau tim vào ngày 2 tháng 4 năm 2008; ông được người quản lý của mình tìm thấy tại tư gia lúc 2:30 chiều.[2]

Vào ngày 4 tháng 9 năm 2008, các thành viên còn lại (Geum Bi và Z-E) đã tuyên bố tan rã chính thức. Vào ngày 18 tháng 4 năm 2011, họ tuyên bố sẽ trở lại vào ngày 28 tháng 4, với một thành viên nam mới.[3] Tuy nhiên, không có bản phát hành âm nhạc hay đĩa đơn nào được thực hiện kể từ năm 2008.

Các thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Turtleman (터틀맨 (Teotulmaen, Nam hát chính) [mất ngày 2 tháng 4 năm 2008 do bị nhồi máu cơ tim] (1970–2008)
  • Z-E (hát rap & vocals) (1980–)
  • Geum Bi (금비, hát) (1982–)
  • SuBin (수빈, hát) [cựu thành viên, còn lại sau album đầu tiên) (1983–)
  • Lee Kang (hát và rap) [gia nhập năm 2011] (1981–)

Danh sách đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]

Albums[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Go! Boogie!, 2001
  2. Turtles 2, 2003
  3. Turtles 3, 2004
  4. Buy Turtles, 2006
  5. 오방간다(OhBangGanDa), 2008
  6. 아이고(Aigoo), 2011
  7. 주인공(protagonist), 2011

Albums Nhỏ[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Turtles: Digital Single - Christmas Mix, 2006
  2. Turtles: 4.5 - Remake Single, 2007
  3. Turtles: Digital Single - 분홍빛 크리스마스, 2007

Tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Turtles Best, The Land of Turtles, 2006
  2. Turtles Special Album, The Unfinished Story, 14 tháng 8 năm 2008, bài hát tưởng niệm Lim Sung-hoon

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Mnet Asian Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thể loại Ấn phẩm Kết quả
2002 Best New Group "4 Seasons" (사계)[4]| style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử
2004 Best Group Video "Come On"[5]| style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử
2006 Best Dance Performance "Airplane"[6]| style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử
2007 Best Mixed Group "It's Been A Long Time"[7]| style="background: #FDD; color: black; vertical-align: middle; text-align: center; " class="no table-no2"|Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “거북이 (Turtles)” (bằng tiếng Hàn). Daum. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ 거북이 '터틀맨' 임성훈 사망 / Turtles: Im Sung-hoon “Turtleman” Dies. Chosun.com. ngày 2 tháng 4 năm 2008. Retrieved ngày 2 tháng 4 năm 2008.
  3. ^ 거북이 ‘눈물의 해체’ / Turtles: Disbandment in Tears. kyunghyang.com. ngày 4 tháng 9 năm 2008. Retrieved ngày 9 tháng 9 năm 2008.
  4. ^ "2002 MMF part 1" Lưu trữ 2014-08-19 tại Wayback Machine. Mwave. Truy cập 2014-08-17.
  5. ^ "2004 MKMF part 1" Lưu trữ 2014-08-26 tại Wayback Machine. Mwave. Truy cập 2014-08-25.
  6. ^ "2006 MKMF Part 1: I Love Punk - Haerang + Lee SungWoo/ Break Through-SS501/ The Queen Is Back! - Cocoboys and Dodogirls + Um JungHwa" Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập 2014-10-26.
  7. ^ "2007 Mnet KM Music Festival Part1" Lưu trữ 2014-10-26 tại Wayback Machine. MAMA. Truy cập 2014-12-14.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]