UEFA Europa Conference League 2022–23

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Europa Conference League 2022–23
Sân vận động Fortuna Arena tại Prague tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng sơ loại:
5 tháng 7 – 25 tháng 8 năm 2022
Vòng đấu chính:
8 tháng 9 năm 2022 – 7 tháng 6 năm 2023
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 134+43 (từ 54 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh West Ham United (lần thứ 1)
Á quânÝ Fiorentina
Thống kê giải đấu
Số trận đấu141
Số bàn thắng379 (2,69 bàn/trận)
Số khán giả2.077.952 (14.737 khán giả/trận)
Vua phá lướiZeki Amdouni (Basel)
Arthur Cabral (Fiorentina)
mỗi cầu thủ 7 bàn

UEFA Europa Conference League 2022-23 là mùa giải thứ 2 của UEFA Europa Conference League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của châu Âu do UEFA tổ chức.

Với tư cách là đội vô địch UEFA Europa Conference League 2021–22, AS Roma đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League 2022–23, và vì thế, đội không thể bảo vệ danh hiệu của mình do đã giành quyền vào vòng loại trực tiếp tại Europa League. West Ham United trở thành nhà vô địch của UEFA Europa Conference League 2022-23 sau khi đánh bại Fiorentina trong trận chung kết, qua đó họ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Europa League 2023–24.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5, 6 và 7 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 14 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Alashkert Armenia 2–4 Malta Ħamrun Spartans 1–0 1–4
Lechia Gdańsk Ba Lan 6–2 Bắc Macedonia Akademija Pandev 4–1 2–1
Inter Turku Phần Lan 1–3 Kosovo Drita 1–0 0–3
Dinamo Tbilisi Gruzia 4–4 (5–6 p) Estonia Paide Linnameeskond 2–3 2–1 (s.h.p.)
Panevėžys Litva 0–2 Moldova Milsami Orhei 0–0 0–2
Laçi Albania 1–0 Montenegro Iskra 0–0 1–0
Gjilani Kosovo 2–3[A] Latvia Liepāja 1–0 1–3
Sfîntul Gheorghe Moldova 2–4 Slovenia Mura 1–2 1–2
KuPS Phần Lan 2–0 Gruzia Dila Gori 2–0 0–0
Ružomberok Slovakia 2–0 Litva Kauno Žalgiris 2–0 0–0
Budućnost Podgorica Montenegro 4–2 Kosovo Llapi 2–0 2–2
Gżira United Malta 2–1 Andorra Atlètic Club d'Escaldes 1–1 1–0 (s.h.p.)
Borac Banja Luka Bosna và Hercegovina 3–3 (3–4 p) Quần đảo Faroe B36 Tórshavn 2–0 1–3 (s.h.p.)
Olimpija Ljubljana Slovenia 3–2 Luxembourg Differdange 03 1–1 2–1 (s.h.p.)
St Joseph's Gibraltar 1–0[A] Bắc Ireland Larne 0–0 1–0
UE Santa Coloma Andorra 1–5[A] Iceland Breiðablik 0–1 1–4
DAC Dunajská Streda Slovakia 5–1 Bắc Ireland Cliftonville 2–1 3–0
Víkingur Quần đảo Faroe 3–1 Gibraltar Europa 1–0 2–1
Bala Town Wales 2–2 (3–4 p) Cộng hòa Ireland Sligo Rovers 1–2 1–0 (s.h.p.)
Fola Esch Luxembourg 1–4[A] San Marino Tre Fiori 0–1 1–3
Dinamo Minsk Belarus 3–2 Montenegro Dečić 1–1 2–1
Tre Penne San Marino 0–8 Bosna và Hercegovina Tuzla City 0–2 0–6
Saburtalo Tbilisi Gruzia 1–1 (5–4 p) Albania Partizani 0–1 1–0 (s.h.p.)
Shkëndija Bắc Macedonia 4–2 Armenia Ararat Yerevan 2–0 2–2
Floriana Malta 0–1 Moldova Petrocub Hîncești 0–0 0–1
Pogoń Szczecin Ba Lan 4–2 Iceland KR 4–1 0–1
HB Quần đảo Faroe 2–2 (2–4 p) Wales Newtown 1–0 1–2 (s.h.p.)
Bruno's Magpies Gibraltar 3–4 Bắc Ireland Crusaders 2–1 1–3
Flora Estonia 3–4 Phần Lan SJK 1–0 2–4 (s.h.p.)
Derry City Cộng hòa Ireland 0–4 Latvia Riga 0–2 0–2
  1. ^ a b c d Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19, 20 và 21 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26, 27 và 28 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Shakhtyor Soligorsk Belarus Bye N/A
RFS Latvia Bye N/A
La Fiorita San Marino 0–10 Kosovo Ballkani 0–4 0–6
Víkingur Reykjavík Iceland 2–0 Wales The New Saints 2–0 0–0
Sutjeska Nikšić Montenegro 0–1 Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík 0–0 0–1
Hibernians Malta 4–3 Estonia FCI Levadia 3–2 1–1
Tirana Albania 2–4 Bosna và Hercegovina Zrinjski 0–1 2–3
Lech Poznań Ba Lan 6–1 Gruzia Dinamo Batumi 5–0 1–1
CFR Cluj România 4–1 Andorra Inter Club d'Escaldes 3–0 1–1
Tobol Kazakhstan 3–0 Gibraltar Lincoln Red Imps 2–0 1–0
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Gżira United Malta 5–5 (3–1 p) Serbia Radnički Niš 2–2 3–3 (s.h.p.)
Aris Hy Lạp 7–2[A] Belarus Gomel 5–1 2–1
Botev Plovdiv Bulgaria 0–2 Cộng hòa Síp APOEL 0–0 0–2
Fehérvár Hungary 5–3 Azerbaijan Gabala 4–1 1–2
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ 2–1 Israel Maccabi Netanya 1–1 1–0
Aris Limassol Cộng hòa Síp 2–3 Azerbaijan Neftçi Baku 2–0 0–3
Velež Mostar Bosna và Hercegovina 0–2 Malta Ħamrun Spartans 0–1 0–1
Saburtalo Tbilisi Gruzia 3–4 România FCSB 1–0 2–4
Makedonija Gjorče Petrov Bắc Macedonia 0–4[A] Bulgaria CSKA Sofia 0–0 0–4
Hapoel Be'er Sheva Israel 3–1 Belarus Dinamo Minsk 2–1 1–0
Zira Azerbaijan 0–3 Israel Maccabi Tel Aviv 0–3 0–0
Vllaznia Albania 1–4 România Universitatea Craiova 1–1 0–3
Ararat-Armenia Armenia 0–0 (3–5 p) Estonia Paide Linnameeskond 0–0 0–0 (s.h.p.)
Kairat Kazakhstan 0–2 Hungary Kisvárda 0–1 0–1
BATE Borisov Belarus 0–5 Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor 0–3 0–2
Sepsi Sfântu Gheorghe România 3–3 (4–2 p) Slovenia Olimpija Ljubljana 3–1 0–2 (s.h.p.)
Kyzylzhar Kazakhstan 3–2 Croatia Osijek 1–2 2–0
Liepāja Latvia 0–4 Thụy Sĩ Young Boys 0–1 0–3
Rapid Wien Áo 2–1 Ba Lan Lechia Gdańsk 0–0 2–1
SJK Phần Lan 2–6 Na Uy Lillestrøm 0–1 2–5
Breiðablik Iceland 3–2 Montenegro Budućnost Podgorica 2–0 1–2
St Patrick's Athletic Cộng hòa Ireland 1–1 (6–5 p) Slovenia Mura 1–1 0–0 (s.h.p.)
St Joseph's Gibraltar 0–11 Cộng hòa Séc Slavia Prague 0–4 0–7
Spartak Trnava Slovakia 6–2 Wales Newtown 4–1 2–1
Sūduva Litva 0–2 Đan Mạch Viborg 0–1 0–1
Víkingur Quần đảo Faroe 0–4 Slovakia DAC Dunajská Streda 0–2 0–2
Pogoń Szczecin Ba Lan 1–5 Đan Mạch Brøndby 1–1 0–4
AZ Hà Lan 5–0[A] Bosna và Hercegovina Tuzla City 1–0 4–0
Motherwell Scotland 0–3 Cộng hòa Ireland Sligo Rovers 0–1 0–2
Molde Na Uy 6–2 Thụy Điển Elfsborg 4–1 2–1
Koper Slovenia 1–2 Liechtenstein Vaduz 0–1 1–1 (s.h.p.)
B36 Tórshavn Quần đảo Faroe 1–0 San Marino Tre Fiori 1–0 0–0
Ružomberok Slovakia 1–5 Latvia Riga 0–3 1–2
Basel Thụy Sĩ 3–1 Bắc Ireland Crusaders 2–0 1–1
Antwerp Bỉ 2–0 Kosovo Drita 0–0 2–0
Petrocub Hîncești Moldova 4–1 Albania Laçi 0–0 4–1
Racing Union Luxembourg 1–8 Serbia Čukarički 1–4 0–4
Levski Sofia Bulgaria 3–1 Hy Lạp PAOK 2–0 1–1
Vitória de Guimarães Bồ Đào Nha 3–0 Hungary Puskás Akadémia 3–0 0–0
Rijeka Croatia 1–4 Thụy Điển Djurgårdens IF 1–2 0–2
Vorskla Poltava Ukraina 3–4[A] Thụy Điển AIK 3–2 0–2 (s.h.p.)
Valmiera Latvia 2–5 Bắc Macedonia Shkëndija 1–2 1–3
Raków Częstochowa Ba Lan 6–0 Kazakhstan Astana 5–0 1–0
KuPS Phần Lan 6–3 Moldova Milsami Orhei 2–2 4–1
Sparta Prague Cộng hòa Séc 1–2 Na Uy Viking 0–0 1–2
  1. ^ a b c d Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngảy 3 và 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9, 10 và 11 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Víkingur Reykjavík Iceland 2–4 Ba Lan Lech Poznań 1–0 1–4 (s.h.p.)
RFS Latvia 4–2 Malta Hibernians 1–1 3–1
Ballkani Kosovo 4–4 (4–3 p) Quần đảo Faroe KÍ Klaksvík 3–2 1–2 (s.h.p.)
Zrinjski Bosna và Hercegovina 2–1 Kazakhstan Tobol 1–0 1–1
Shakhtyor Soligorsk Belarus 0–1 România CFR Cluj 0–0 0–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Spartak Trnava Slovakia 0–3 Ba Lan Raków Częstochowa 0–2 0–1
AIK Thụy Điển 2–2 (3–2 p) Bắc Macedonia Shkëndija 1–1 1–1 (s.h.p.)
Viking Na Uy 5–2 Cộng hòa Ireland Sligo Rovers 5–1 0–1
Breiðablik Iceland 1–6 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir 1–3 0–3
KuPS Phần Lan 0–5 Thụy Sĩ Young Boys 0–2 0–3
Paide Linnameeskond Estonia 0–5 Bỉ Anderlecht 0–2 0–3
Viborg Đan Mạch 5–1 Quần đảo Faroe B36 Tórshavn 3–0 2–1
Hajduk Split Croatia 3–2 Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 3–1 0–1
Brøndby Đan Mạch 2–2 (1–3 p) Thụy Sĩ Basel 1–0 1–2 (s.h.p.)
Lillestrøm Na Uy 1–5 Bỉ Antwerp 1–3 0–2
CSKA Sofia Bulgaria 2–1 Cộng hòa Ireland St Patrick's Athletic 0–1 2–0
Dundee United Scotland 1–7 Hà Lan AZ 1–0 0–7
APOEL Cộng hòa Síp 1–0 Kazakhstan Kyzylzhar 1–0 0–0
DAC Dunajská Streda Slovakia 0–2 România FCSB 0–1 0–1
Riga Latvia 1–5 Bồ Đào Nha Gil Vicente 1–1 0–4
Wolfsberger AC Áo 4–0 Malta Gżira United 0–0 4–0
Maccabi Tel Aviv Israel 3–2 Hy Lạp Aris 2–0 1–2
Molde Na Uy 4–2 Hungary Kisvárda 3–0 1–2
Neftçi Baku Azerbaijan 2–3 Áo Rapid Wien 2–1 0–2 (s.h.p.)
Lugano Thụy Sĩ 1–5 Israel Hapoel Be'er Sheva 0–2 1–3
Ħamrun Spartans Malta 2–2 (4–1 p)[A] Bulgaria Levski Sofia 0–1 2–1 (s.h.p.)
Čukarički Serbia 2–7[A] Hà Lan Twente 1–3 1–4
Zorya Luhansk Ukraina 1–3 România Universitatea Craiova 1–0 0–3
Vaduz Liechtenstein 5–3 Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor 1–1 4–2
Sepsi Sfântu Gheorghe România 2–6 Thụy Điển Djurgårdens IF 1–3 1–3
Fehérvár Hungary 7–1 Moldova Petrocub Hîncești 5–0 2–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc 3–1 Hy Lạp Panathinaikos 2–0 1–1
  1. ^ a b Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 25 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Maribor Slovenia 0–1 România CFR Cluj 0–0 0–1
RFS Latvia 3–3 (4–2 p) Bắc Ireland Linfield 2–2 1–1 (s.h.p.)
Lech Poznań Ba Lan 3–1 Luxembourg F91 Dudelange 2–0 1–1
Shkupi Bắc Macedonia 1–3 Kosovo Ballkani 1–2 0–1
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina 2–2 (5–6 p) Slovakia Slovan Bratislava 1–0 1–2 (s.h.p.)
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
CSKA Sofia Bulgaria 1–2 Thụy Sĩ Basel 1–0 0–2
Vaduz Liechtenstein 2–1 Áo Rapid Wien 1–1 1–0
Raków Częstochowa Ba Lan 2–3 Cộng hòa Séc Slavia Prague 2–1 0–2 (s.h.p.)
Djurgårdens IF Thụy Điển 5–3[A] Cộng hòa Síp APOEL 3–0 2–3
Maccabi Tel Aviv Israel 1–2 Pháp Nice 1–0 0–2 (s.h.p.)
Universitatea Craiova România 2–2 (3–4 p) Israel Hapoel Be'er Sheva 1–1 1–1 (s.h.p.)
İstanbul Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ 4–2 Bỉ Antwerp 1–1 3–1
FCSB România 4–3 Na Uy Viking 1–2 3–1
Partizan Serbia 7–4 Malta Ħamrun Spartans 4–1 3–3
Fiorentina Ý 2–1 Hà Lan Twente 2–1 0–0
Villarreal Tây Ban Nha 6–2 Croatia Hajduk Split 4–2 2–0
1. FC Köln Đức 4–2 Hungary Fehérvár 1–2 3–0
West Ham United Anh 6–1 Đan Mạch Viborg 3–1 3–0
Young Boys Thụy Sĩ 1–1 (1–3 p) Bỉ Anderlecht 0–1 1–0 (s.h.p.)
Slovácko Cộng hòa Séc 4–0 Thụy Điển AIK 3–0 1–0
Molde Na Uy 4–1 Áo Wolfsberger AC 0–1 4–0
AZ Hà Lan 6–1 Bồ Đào Nha Gil Vicente 4–0 2–1
  1. ^ Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Thổ Nhĩ Kỳ IBFK Ý FIO Scotland HEA Latvia RFS
1 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir 6 4 1 1 14 3 +11 13[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–0 3–1 3–0
2 Ý Fiorentina 6 4 1 1 14 6 +8 13[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–1 5–1 1–1
3 Scotland Heart of Midlothian 6 2 0 4 6 16 −10 6 0–4 0–3 2–1
4 Latvia RFS 6 0 2 4 2 11 −9 2 0–0 0–3 0–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng điểm đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua đối đầu: İstanbul Başakşehir +2, Fiorentina −2.

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh WHU Bỉ AND Đan Mạch SIL România FCSB
1 Anh West Ham United 6 6 0 0 13 4 +9 18 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 1–0 3–1
2 Bỉ Anderlecht 6 2 2 2 6 5 +1 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–0 2–2
3 Đan Mạch Silkeborg 6 2 0 4 12 7 +5 6 2–3 0–2 5–0
4 România FCSB 6 0 2 4 3 18 −15 2 0–3 0–0 0–5
Nguồn: UEFA

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha VIL Ba Lan LCH Israel HBS Áo AW
1 Tây Ban Nha Villarreal 6 4 1 1 14 9 +5 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 4–3 2–2 5–0
2 Ba Lan Lech Poznań 6 2 3 1 12 7 +5 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 3–0 0–0 4–1
3 Israel Hapoel Be'er Sheva 6 1 4 1 8 5 +3 7 1–2 1–1 4–0
4 Áo Austria Wien 6 0 2 4 2 15 −13 2 0–1 1–1 0–0
Nguồn: UEFA

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Pháp NCE Serbia PRT Đức KLN Cộng hòa Séc SVK
1 Pháp Nice 6 2 3 1 8 7 +1 9[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 1–1 1–2
2 Serbia Partizan 6 2 3 1 9 7 +2 9[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–1 2–0 1–1
3 Đức 1. FC Köln 6 2 2 2 8 8 0 8 2–2 0–1 4–2
4 Cộng hòa Séc Slovácko 6 1 2 3 8 11 −3 5 0–1 3–3 0–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Nice 4, Partizan 1.

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hà Lan AZ Ukraina DNI Cộng hòa Síp APL Liechtenstein VAD
1 Hà Lan AZ 6 5 0 1 12 6 +6 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 3–2 4–1
2 Ukraina Dnipro-1 6 3 1 2 9 7 +2 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–0 2–2
3 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 6 2 1 3 5 7 −2 7 1–0 1–3 1–0
4 Liechtenstein Vaduz 6 0 2 4 5 11 −6 2 1–2 1–2 0–0
Nguồn: UEFA

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Thụy Điển DJU Bỉ GNT Na Uy MOL Cộng hòa Ireland SHR
1 Thụy Điển Djurgårdens IF 6 5 1 0 12 6 +6 16 Đi tiếp vào vòng 16 đội 4–2 3–2 1–0
2 Bỉ Gent 6 2 2 2 10 6 +4 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 4–0 3–0
3 Na Uy Molde 6 2 1 3 9 10 −1 7 2–3 0–0 3–0
4 Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 6 0 2 4 1 10 −9 2 0–0 1–1 0–2
Nguồn: UEFA

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Thổ Nhĩ Kỳ SIV România CLJ Cộng hòa Séc SLP Kosovo BLK
1 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor 6 3 2 1 11 7 +4 11 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–0 1–1 3–4
2 România CFR Cluj 6 3 1 2 5 5 0 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 2–0 1–0
3 Cộng hòa Séc Slavia Prague 6 2 2 2 6 7 −1 8 1–1 0–1 3–2
4 Kosovo Ballkani 6 1 1 4 8 11 −3 4 1–2 1–1 0–1
Nguồn: UEFA

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Slovakia SLO Thụy Sĩ BSL Armenia PYU Litva ZAL
1 Slovakia Slovan Bratislava 6 3 2 1 9 7 +2 11[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–3 2–1 0–0
2 Thụy Sĩ Basel 6 3 2 1 11 9 +2 11[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–2 3–1 2–2
3 Armenia Pyunik 6 2 0 4 8 9 −1 6 2–0 1–2 2–0
4 Litva Žalgiris 6 1 2 3 5 8 −3 5 1–2 0–1 2–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Slovan Bratislava 4, Basel 1

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Một lần nữa, các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
Ba Lan Lech Poznań235
Na Uy Bodø/Glimt000Thụy Điển Djurgårdens IF000
Ba Lan Lech Poznań134
Ba Lan Lech Poznań011
Ý Fiorentina426
Ý Fiorentina145
Bồ Đào Nha Braga022Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor011
Ý Fiorentina (s.h.p.)134
Ý Fiorentina437
Thụy Sĩ Basel213
Thụy Sĩ Basel (p)224 (4)
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor101Slovakia Slovan Bratislava224 (1)
Thụy Sĩ Basel224
Thụy Sĩ Basel022
Pháp Nice213
Moldova Sheriff Tiraspol011
7 tháng 6 – Prague
Moldova Sheriff Tiraspol033Pháp Nice134
Ý Fiorentina1
Serbia Partizan112
Anh West Ham United2
Bỉ Gent145
Azerbaijan Qarabağ101 (3)Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir112
Bỉ Gent112
Bỉ Gent (p)011 (5)
Anh West Ham United145
Cộng hòa Síp AEK Larnaca000
Cộng hòa Síp AEK Larnaca101Anh West Ham United246
Anh West Ham United213
Ukraina Dnipro-1000
Hà Lan AZ 101
Bỉ Anderlecht112
Bulgaria Ludogorets Razgrad112 (0)Tây Ban Nha Villarreal101
Bỉ Anderlecht202 (1)
Bỉ Anderlecht (p)022 (3)
Hà Lan AZ (p)022 (4)
Ý Lazio112
Ý Lazio101Hà Lan AZ224
România CFR Cluj000

Vòng play-off đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 năm 2022, lúc 14:00 CET.[1] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 2023.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Qarabağ Azerbaijan 1–1 (3–5 p) Bỉ Gent 1–0 0–1 (s.h.p.)
Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ 1–2 Thụy Sĩ Basel 1–0 0–2
Lazio Ý 1–0 România CFR Cluj 1–0 0–0
Bodø/Glimt Na Uy 0–1 Ba Lan Lech Poznań 0–0 0–1
Braga Bồ Đào Nha 2–7 Ý Fiorentina 0–4 2–3
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 1–0 Ukraina Dnipro-1 1–0 0–0
Sheriff Tiraspol Moldova 3–2 Serbia Partizan 0–1 3–1
Ludogorets Razgrad Bulgaria 2–2 (0–3 p) Bỉ Anderlecht 1–0 1–2 (s.h.p.)

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2023, lúc 13:00 CET.[2] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 tháng 3 năm 2023.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 0–6 Anh West Ham United 0–2 0–4
Fiorentina Ý 5–1 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor 1–0 4–1
Lazio Ý 2–4 Hà Lan AZ 1–2 1–2
Lech Poznań Ba Lan 5–0 Thụy Điển Djurgårdens IF 2–0 3–0
Basel Thụy Sĩ 4–4 (4–1 p) Slovakia Slovan Bratislava 2–2 2–2 (s.h.p.)
Sheriff Tiraspol Moldova 1–4 Pháp Nice 0–1 1–3
Anderlecht Bỉ 2–1 Tây Ban Nha Villarreal 1–1 1–0
Gent Bỉ 5–2 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir 1–1 4–1

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 14:00 CET.[3] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 13 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 20 tháng 4 năm 2023.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Lech Poznań Ba Lan 4–6 Ý Fiorentina 1–4 3–2
Gent Bỉ 2–5 Anh West Ham United 1–1 1–4
Anderlecht Bỉ 2–2 (1–4 p)[A] Hà Lan AZ 2–0 0–2 (s.h.p.)
Basel Thụy Sĩ 4–3 Pháp Nice 2–2 2–1 (s.h.p.)

Ghi chú

  1. ^ Thứ tự lượt đấu đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 14:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[3] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 5 năm 2023.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Fiorentina Ý 4–3 Thụy Sĩ Basel 1–2 2–1 (s.h.p.)
West Ham United Anh 3–1 Hà Lan AZ 2–1 1–0

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 7 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động FortunaPrague. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[3]

Fiorentina Ý1–2Anh West Ham United
Chi tiết

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Europa Conference League knockout round play-off draw”. UEFA.com.
  2. ^ “UEFA Europa Conference League round of 16 draw”. UEFA.com.
  3. ^ a b c “UEFA Europa Conference League quarter-final, semi-final and final draws”. UEFA.com.
  4. ^ “Full Time Summary Final – Fiorentina v West Ham United” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]