UEFA Nations League 2020–21 (hạng đấu C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu C)
Chi tiết giải đấu
Thời gianGiai đoạn giải đấu:
3 tháng 9 – 18 tháng 11 năm 2020
Vòng play-off:
24 – 29 tháng 3 năm 2022
Số đội16
Thăng hạng Albania
 Armenia
 Montenegro
 Slovenia
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng103 (1,98 bàn/trận)
Số khán giả19.820 (381 khán giả/trận)
Vua phá lướiAlbania Sokol Cikalleshi
Estonia Rauno Sappinen
Montenegro Stevan Jovetić
Slovenia Haris Vučkić
(cùng 4 bàn)

Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (Hạng C) (tiếng Anh: 2020–21 UEFA Nations League C) là giải hạng nhất của phiên bản 2020-21 của Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu, mùa giải thứ hai của cuộc thi bóng đá quốc tế liên quan đến các đội tuyển nam quốc gia của 55 hiệp hội thành viên của UEFA.[1]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Do sự thay đổi thể thức từ mùa giải đầu tiên, Hạng C đã được mở rộng từ 15 lên 16 đội.[2] Hạng C bao gồm các thành viên UEFA được xếp hạng từ 33–48 trong bảng xếp hạng tổng thể giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018–19, chia thành bốn bảng bốn đội. Mỗi đội tuyển sẽ thi đấu 6 trận đấu trong bảng của họ, sử dụng thể thức vòng tròn hai lượt tính điểm trên sân nhà và sân khách vào các ngày đấu gấp đôi vào tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2020.[3] Đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền lên chơi tại Hạng B mùa giải 2022-23 và đội xếp thứ tư của mỗi bảng sẽ phải thi đấu vòng play-out để tranh 2 suất xuống chơi tại Hạng D mùa giải 2022-23.[4]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thay đổi đội tuyển của Hạng C từ mùa giải 2018–19:

Hướng nội
Được thăng hạng từ
Hạng D Nations League
Đội dẫn đầu bảng: Sau khi thay đổi thể thức:
Hướng ngoại
Ban đầu lên hạng đến
Hạng B Nations League
Đội dẫn đầu bảng: Sau khi thay đổi thể thức:

Dưới đây là những thay đổi đội tuyển ban đầu thiết lập xảy ra trong Hạng C, nhưng sau khi không có đội tuyển nào bị xuống hạng do thay đổi thể thức bởi UEFA:

Hướng nội
Các đội thăng hạng đến
Hạng B Nations League
Hướng ngoại
Ban đầu xuống hạng đến
Hạng D Nations League

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Trong danh sách truy cập 2020–21, các đội tuyển được xếp hạng của UEFA dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Giải vô địch bóng đá các quốc gia 2018–19, với một sửa đổi nhỏ: các đội tuyển ban đầu được xuống hạng trong mùa giải trước được xếp hạng ngay dưới các đội tuyển được thăng hạng trước khi thay đổi thể thức.[5] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn giải đấu đã được xác nhận vào ngày 4 tháng 12 năm 2019,[6] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách truy cập.[4][7]

Nhóm 1
Đội tuyển Hạng
 Hy Lạp 33
 Albania 34
 Montenegro 35
 Gruzia 36
Nhóm 2
Đội tuyển Hạng
 Bắc Macedonia 37
 Kosovo 38
 Belarus 39
 Síp 40
Nhóm 3
Đội tuyển Hạng
 Estonia 41
 Slovenia 42
 Litva 43
 Luxembourg 44
Nhóm 4
Đội tuyển Hạng
 Armenia 45
 Azerbaijan 46
 Kazakhstan 47
 Moldova 48

Lễ bốc thăm cho giai đoạn giải đấu sẽ diễn ra vào ngày 3 tháng 3 năm 2020, lúc 18:00 CET, ở Amsterdam, Hà Lan.[4][8] Mỗi bảng sẽ chứa một đội tuyển từ mỗi nhóm.

Các bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Montenegro Luxembourg Azerbaijan Cộng hòa Síp
1  Montenegro (P) 6 4 1 1 10 2 +8 13 Thăng hạng đến Giải đấu B 1–2 2–0 4–0
2  Luxembourg 6 3 1 2 7 5 +2 10 0–1 0–0 2–0
3  Azerbaijan 6 1 3 2 2 4 −2 6 0–0 1–2 0–0
4  Síp (Q) 6 1 1 4 2 10 −8 4 Giành quyền vào play-out xuống hạng 0–2 2–1 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(P) Thăng hạng; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
Azerbaijan 1–2 Luxembourg
Chi tiết
Síp 0–2 Montenegro
Chi tiết

Síp 0–1 Azerbaijan
Chi tiết
Luxembourg 0–1 Montenegro
Chi tiết

Luxembourg 2–0 Síp
Chi tiết
Montenegro 2–0 Azerbaijan
Chi tiết

Azerbaijan 0–0 Síp
Chi tiết
Montenegro 1–2 Luxembourg
Chi tiết

Azerbaijan 0–0 Montenegro
Chi tiết
Síp 2–1 Luxembourg
Chi tiết

Luxembourg 0–0 Azerbaijan
Chi tiết
Montenegro 4–0 Síp
Chi tiết

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Armenia Bắc Macedonia Gruzia Estonia
1  Armenia (P) 6 3 2 1 9 6 +3 11 Thăng hạng đến Giải đấu B 1–0 2–2 2–0
2  Bắc Macedonia 6 2 3 1 9 8 +1 9 2–1 1–1 2–1
3  Gruzia 6 1 4 1 6 6 0 7 1–2 1–1 0–0
4  Estonia (Q) 6 0 3 3 5 9 −4 3 Giành quyền vào play-out xuống hạng 1–1 3–3 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(P) Thăng hạng; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
Bắc Macedonia 2–1 Armenia
Chi tiết
Estonia 0–1 Gruzia
Chi tiết

Armenia 2–0 Estonia
Chi tiết
Gruzia 1–1 Bắc Macedonia
Chi tiết

Armenia 2–2 Gruzia
Chi tiết
Estonia 3–3 Bắc Macedonia
Chi tiết

Estonia 1–1 Armenia
Chi tiết
Bắc Macedonia 1–1 Gruzia
Chi tiết

Estonia 1–1 Armenia
Chi tiết
Bắc Macedonia 1–1 Gruzia
Chi tiết

Armenia 1–0 Bắc Macedonia
Chi tiết
Gruzia 0–0 Estonia
Chi tiết

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Slovenia Hy Lạp Kosovo Moldova
1  Slovenia (P) 6 4 2 0 8 1 +7 14 Thăng hạng đến Giải đấu B 0–0 2–1 1–0
2  Hy Lạp 6 3 3 0 6 1 +5 12 0–0 0–0 2–0
3  Kosovo 6 1 2 3 4 6 −2 5 0–1 1–2 1–0
4  Moldova (Q) 6 0 1 5 1 11 −10 1 Giành quyền vào play-out xuống hạng 0–4 0–2 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(P) Thăng hạng; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
Moldova 1–1 Kosovo
Chi tiết
Slovenia 0–0 Hy Lạp
Chi tiết

Slovenia 1–0 Moldova
Chi tiết
Kosovo 1–2 Hy Lạp
Chi tiết

Hy Lạp 2–0 Moldova
Chi tiết
Kosovo 0–1 Slovenia
Chi tiết

Hy Lạp 0–0 Kosovo
Chi tiết
Moldova 0–4 Slovenia
Chi tiết

Moldova 0–2 Hy Lạp
Chi tiết
Slovenia 2–1 Kosovo
Chi tiết

Hy Lạp 0–0 Slovenia
Chi tiết
Kosovo 1–0 Moldova
Chi tiết

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Albania Belarus Litva Kazakhstan
1  Albania (P) 6 3 2 1 8 4 +4 11 Thăng hạng đến Giải đấu B 3–2 0–1 3–1
2  Belarus 6 3 1 2 10 8 +2 10 0–2 2–0 2–0
3  Litva 6 2 2 2 5 7 −2 8 0–0 2–2 0–2
4  Kazakhstan (Q) 6 1 1 4 5 9 −4 4 Giành quyền vào play-out xuống hạng 0–0 1–2 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
(P) Thăng hạng; (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định
Litva 0–2 Kazakhstan
Chi tiết
Belarus 0–2 Albania
Chi tiết

Kazakhstan 1–2 Belarus
Chi tiết
Albania 0–1 Litva
Chi tiết
Khán giả: 0[note 2]
Trọng tài: Serhiy Boyko (Ukraina)

Kazakhstan 0–0 Albania
Chi tiết
Litva 2–2 Belarus
Chi tiết

Litva 0–0 Albania
Chi tiết
Belarus 2–0 Kazakhstan
Chi tiết

Albania 3–1 Kazakhstan
Chi tiết
Belarus 2–0 Litva
Chi tiết

Albania 3–2 Belarus
Chi tiết
Kazakhstan 1–2 Litva
Chi tiết

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

2 đội thắng ở vòng này sẽ ở lại Hạng C mùa giải 2022-23, còn 2 đội thua sẽ xuống chơi tại Hạng D mùa giải 2022-23.[4]

Thời gian là CET/CEST,[note 8] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Moldova  2–2 (4–5 p)  Kazakhstan 1–2 1–0 (s.h.p.)
Estonia  0–2  Síp 0–0 0–2

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Moldova 1–2 Kazakhstan
Chi tiết

Tổng tỉ số là 2–2. Kazakhstan thắng 5–4 bằng loạt đá luân lưu 11m và thăng lên hạng đấu C, trong đó Moldova xuống hạng tới hạng đấu D.


Estonia 0–0 Síp
Chi tiết
Khán giả: 5,366[17]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Síp 2–0 Estonia
Chi tiết

Síp thắng với tổng tỉ số 2–0 on và thăng lên hạng đấu C, trong đó Estonia xuống hạng tới hạng đấu D.

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà

Bảng xếp hạng tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội tuyển của Hạng B sẽ được xếp hạng từ hạng 33 đến hạng 48 tổng thể trong Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020–21 theo các quy tắc sau đây:[4]

  • Các đội tuyển hoàn thành thứ nhất trong các bảng sẽ được xếp hạng từ hạng 33 đến hạng 36 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
  • Các đội tuyển hoàn thành thứ hai trong các bảng sẽ được xếp hạng từ hạng 37 đến hạng 40 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
  • Các đội tuyển hoàn thành thứ ba trong các bảng sẽ được xếp hạng từ hạng 41 đến hạng 44 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
  • Các đội tuyển hoàn thành thứ tư trong các bảng sẽ được xếp hạng từ hạng 45 đến hạng 48 theo kết quả của giai đoạn giải đấu.
Hạng Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ
33 C3  Slovenia 6 4 2 0 8 1 +7 14
34 C1  Montenegro 6 4 1 1 10 2 +8 13
35 C4  Albania 6 3 2 1 8 4 +4 11
36 C2  Armenia 6 3 2 1 9 6 +3 11
37 C3  Hy Lạp 6 3 3 0 6 1 +5 12
38 C4  Belarus 6 3 1 2 10 8 +2 10
39 C1  Luxembourg 6 3 1 2 7 5 +2 10
40 C2  Bắc Macedonia 6 2 3 1 9 8 +1 9
41 C4  Litva 6 2 2 2 5 7 −2 8
42 C2  Gruzia 6 1 4 1 6 6 0 7
43 C1  Azerbaijan 6 1 3 2 2 4 −2 6
44 C3  Kosovo 6 1 2 3 4 6 −2 5
45 C4  Kazakhstan 6 1 1 4 5 9 −4 4
46 C1  Síp 6 1 1 4 2 10 −8 4
47 C2  Estonia 6 0 3 3 5 9 −4 3
48 C3  Moldova 6 0 1 5 1 11 −10 1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chuẩn bảng xếp hạng

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CEST (UTC+2) cho các ngày đấu 1–4 (tháng 9 và tháng 10 năm 2020), CET (UTC+1) cho các ngày đấu 5–6 (tháng 11 năm 2020).
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Europe, tất cả các trận đấu sẽ phải diễn ra trên sân không có khán giả.[9][10]
  3. ^ Trận đấu Azerbaijan v Cyprus, dự định diễn ra tại sân vận động Olympic, Baku, chuyển sang thi đấu tại Elbasan Arena, Elbasan do xảy ra xung đột Nagorno-Karabakh.[11]
  4. ^ Trận đấu giữa Azerbaijan v Montenegro, ban đầu diễn ra tại sân vận động Olympic Baku, Baku, chuyển sang thi đấu tại sân vận động Ivan Laljak-Ivić, Zaprešić, do xảy ra xung đột Nagorno-Karabakh.[12][13]
  5. ^ Trận đấu Armenia v Gruzia, ban đầu dự định diễn ra tại Sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, chuyển sang thi đấu tại Sân vận động Thành phố Tychy, Tychy, do xảy ra xung đột Nagorno-Karabakh.[14]
  6. ^ Trận đấu Armenia v Bắc Macedonia, dự định diễn ra tại sân vận động Cộng hòa Vazgen Sargsyan, Yerevan, chuyển sang thi đấu tại sân vận động GSP, Nicosia, do xảy ra chiến tranh Nagorno-Karabakh.[12]
  7. ^ Hai trận đấu giữa Moldova và Kosovo diễn ra tại một sân trung lập do hai nước này không có quan hệ ngoại giao.[15]
  8. ^ CEST (UTC+2) cho lượt đi (24 tháng 3), CET (UTC+1) cho lượt về (29 tháng 3).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Nations League receives associations' green light”. UEFA. ngày 27 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ “Format change for 2020/21 UEFA Nations League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ “UEFA Nations League: all you need to know”. UEFA.com. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  4. ^ a b c d e “Regulations of the UEFA Nations League, 2020/21” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ “UEFA Nations League 2021/21 overall ranking” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ “UEFA Executive Committee agenda for Nyon meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  7. ^ “2020/21 UEFA Nations League – league phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  8. ^ “How the 2020/21 UEFA Nations League will line up”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ “UEFA meets general secretaries of member associations”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ “UEFA Super Cup to test partial return of spectators”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ “Two UEFA Nations League matches moved to neutral venues”. UEFA. ngày 6 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  12. ^ a b “Temporary suspension of UEFA matches in Armenia and Azerbaijan”. UEFA.com. ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  13. ^ Olivari, Davorin (ngày 4 tháng 11 năm 2020). “Zašto su se sjetili baš Hrvatske koja je od njih udaljena više od 3,5 tisuće km? Ovo je objašnjenje”. Sportske novosti (bằng tiếng Croatia). Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
  14. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên netural venues
  15. ^ “Meciul Moldova – Kosovo din Liga Națiunilor se va juca în Italia”. Federația Moldovenească de Fotbal. ngày 8 tháng 7 năm 2020.
  16. ^ “Moldova vs. Kazakhstan”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.[liên kết hỏng]
  17. ^ “Estonia vs. Cyprus”. Union of European Football Associations. 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]