UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu B)
Chi tiết giải đấu
Thời gian2 tháng 6 – 27 tháng 9 năm 2022
Số đội16
Thăng hạng Bosna và Hercegovina
 Israel
 Scotland
 Serbia
Xuống hạng Armenia
 România
 Nga
 Thụy Điển
Thống kê giải đấu
Số trận đấu42
Số bàn thắng112 (2,67 bàn/trận)
Số khán giả758.681 (18.064 khán giả/trận)
Vua phá lướiNa Uy Erling Haaland
Serbia Aleksandar Mitrović
(mỗi cầu thủ 6 bàn thắng)
2024–25

Hạng đấu B UEFA Nations League 2022–23 (UEFA Nations League B 2022–23) là hạng đấu cao thứ nhì của UEFA Nations League mùa giải 2022–23, mùa giải thứ ba của giải đấu bóng đá quốc tế có sự tham gia của các đội tuyển quốc gia nam trong số 55 liên đoàn thành viên của UEFA.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng đấu B bao gồm 16 thành viên UEFA xếp hạng từ 17–32 trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2022–23, được chia thành bốn bảng gồm bốn đội. Mỗi đội thi đấu sáu trận trong bảng của mình, sử dụng thể thức đấu vòng tròn sân nhà và sân khách vào tháng 6 (bốn lượt trận) và tháng 9 năm 2022 (hai lượt trận).[1] Đội nhất của mỗi bảng được thăng hạng lên hạng đấu A UEFA Nations League 2024–25, và đội xếp thứ tư của mỗi bảng bị xuống hạng đến hạng đấu C UEFA Nations League 2024–25.[2]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là những thay đổi đội tuyển của Hạng đấu B từ mùa giải 2020–21:

Đến
Xuống hạng từ
Hạng đấu A Nations League
Thăng hạng từ
Hạng đấu C Nations League
Đi
Thăng hạng lên
Hạng đấu A Nations League
Xuống hạng đến
Hạng đấu C Nations League

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Trong danh sách tham dự 2022–23, UEFA xếp hạng các đội dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Nations League 2020–21.[3] Các nhóm hạt giống cho giai đoạn đấu hạng đã được xác nhận vào ngày 22 tháng 9 năm 2021,[4] và được dựa trên bảng xếp hạng danh sách tham dự.[2]

Nhóm 1
Đội Hạng
 Ukraina 17
 Thụy Điển 18
 Bosna và Hercegovina 19
 Iceland 20
Nhóm 2
Đội Hạng
 Phần Lan 21
 Na Uy 22
 Scotland 23
 Nga 24
Nhóm 3
Đội Hạng
 Israel 25
 România 26
 Serbia 27
 Cộng hòa Ireland 28
Nhóm 4
Đội Hạng
 Slovenia 29
 Montenegro 30
 Albania 31
 Armenia 32

Lễ bốc thăm cho giai đoạn đấu hạng diễn ra tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ vào lúc 18:00 giờ CET, ngày 16 tháng 12 năm 2021.[5][6] Mỗi bảng chứa một đội từ mỗi nhóm. Vì lý do chính trị, Nga và Ukraina (do Nga can thiệp quân sự vào Ukraina) không thể được bốc thăm vào cùng một bảng. Do hạn chế của việc đi lại quá nhiều, bất kỳ bảng nào cũng có thể chứa tối đa một trong các cặp sau: Armenia và Iceland, Israel và Iceland.

Các bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách lịch thi đấu đã được UEFA xác nhận vào ngày 17 tháng 12 năm 2021, một ngày sau lễ bốc thăm.[7][8] Danh sách lịch thi đấu cho Bảng 1 đã được thay đổi do Nhánh A của vòng loại World Cup khu vực châu Âu bị hoãn lại.[9]

Thời gian là CEST (UTC+2), do UEFA liệt kê (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
hoặc xuống hạng
Scotland Ukraina Cộng hòa Ireland Armenia
1  Scotland 6 4 1 1 11 5 +6 13 Thăng hạng lên Hạng đấu A 3–0 2–1 2–0
2  Ukraina 6 3 2 1 10 4 +6 11 0–0 1–1 3–0
3  Cộng hòa Ireland 6 2 1 3 8 7 +1 7 3–0 0–1 2–3
4  Armenia 6 1 0 5 4 17 −13 3 Xuống hạng đến Hạng đấu C 1–4 0–5 1–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Armenia 1–0 Cộng hòa Ireland
Chi tiết

Scotland 2–0 Armenia
Chi tiết
Khán giả: 38.627[11]
Trọng tài: Sebastian Gishamer (Áo)
Cộng hòa Ireland 0–1 Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 40.111[12]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)

Ukraina 3–0 Armenia
Chi tiết
Cộng hòa Ireland 3–0 Scotland
Chi tiết
Khán giả: 46.927[15]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)

Armenia 1–4 Scotland
Chi tiết
Ukraina 1–1 Cộng hòa Ireland
Chi tiết

Scotland 3–0 Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 42.846[18]
Trọng tài: Maurizio Mariani (Ý)

Armenia 0–5 Ukraina
Chi tiết
Scotland 2–1 Cộng hòa Ireland
Chi tiết
Khán giả: 48.853[20]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)

Cộng hòa Ireland 3–2 Armenia
Chi tiết
Khán giả: 41.719[21]
Trọng tài: Rade Obrenovič (Slovenia)
Ukraina 0–0 Scotland
Chi tiết

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
hoặc xuống hạng
Israel Iceland Albania Nga
1  Israel 4 2 2 0 8 6 +2 8 Thăng hạng lên Hạng đấu A 2–2 2–1 Hủy
2  Iceland 4 0 4 0 6 6 0 4 2–2 1–1 Hủy
3  Albania 4 0 2 2 4 6 −2 2 1–2 1–1 Hủy
4  Nga[a] 0 0 0 0 0 0 0 0 Truất quyền tham dự; xuống hạng đến Hạng đấu C Hủy Hủy Hủy
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:
  1. ^ Vào ngày 2 tháng 5 năm 2022, UEFA thông báo rằng Nga bị đình chỉ thi đấu và tự động xuống hạng đến Hạng đấu C do cuộc tấn công vào Ukraina của quốc gia này.[23]
Albania Bị hủy bỏ Nga
Chi tiết
Israel 2–2 Iceland
Chi tiết

Iceland 1–1 Albania
Chi tiết
Khán giả: 4.033[25]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)
Israel Bị hủy bỏ Nga
Chi tiết

Albania 1–2 Israel
Chi tiết
Khán giả: 18.100[26]
Nga Bị hủy bỏ Iceland
Chi tiết

Iceland 2–2 Israel
Chi tiết
Khán giả: 2.778[27]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)
Nga Bị hủy bỏ Albania
Chi tiết

Iceland Bị hủy bỏ Nga
Chi tiết
Israel 2–1 Albania
Chi tiết

Albania 1–1 Iceland
Chi tiết
Nga Bị hủy bỏ Israel
Chi tiết

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
hoặc xuống hạng
Bosna và Hercegovina Phần Lan Montenegro România
1  Bosna và Hercegovina 6 3 2 1 8 8 0 11 Thăng hạng lên Hạng đấu A 3–2 1–0 1–0
2  Phần Lan 6 2 2 2 8 6 +2 8 1–1 2–0 1–1
3  Montenegro 6 2 1 3 6 6 0 7 1–1 0–2 2–0
4  România 6 2 1 3 6 8 −2 7 Xuống hạng đến Hạng đấu C 4–1 1–0 0–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Phần Lan 1–1 Bosna và Hercegovina
Chi tiết
Montenegro 2–0 România
Chi tiết

Phần Lan 2–0 Montenegro
Chi tiết
Bosna và Hercegovina 1–0 România
Chi tiết

Montenegro 1–1 Bosna và Hercegovina
Chi tiết
România 1–0 Phần Lan
Chi tiết

Bosna và Hercegovina 3–2 Phần Lan
Chi tiết
România 0–3 Montenegro
Chi tiết

Bosna và Hercegovina 1–0 Montenegro
Chi tiết
Phần Lan 1–1 România
Chi tiết

Montenegro 0–2 Phần Lan
Chi tiết
România 4–1 Bosna và Hercegovina
Chi tiết

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng
hoặc xuống hạng
Serbia Na Uy Slovenia Thụy Điển
1  Serbia 6 4 1 1 13 5 +8 13 Thăng hạng lên Hạng đấu A 0–1 4–1 4–1
2  Na Uy 6 3 1 2 7 7 0 10 0–2 0–0 3–2
3  Slovenia 6 1 3 2 6 10 −4 6 2–2 2–1 0–2
4  Thụy Điển 6 1 1 4 7 11 −4 4 Xuống hạng đến Hạng đấu C 0–1 1–2 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Serbia 0–1 Na Uy
Chi tiết
Slovenia 0–2 Thụy Điển
Chi tiết

Serbia 4–1 Slovenia
Chi tiết
Thụy Điển 1–2 Na Uy
Chi tiết
Khán giả: 42.320[45]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Na Uy 0–0 Slovenia
Chi tiết
Thụy Điển 0–1 Serbia
Chi tiết
Khán giả: 24.123[47]
Trọng tài: Lawrence Visser (Bỉ)

Na Uy 3–2 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 24.273[48]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)
Slovenia 2–2 Serbia
Chi tiết

Slovenia 2–1 Na Uy
Chi tiết
Serbia 4–1 Thụy Điển
Chi tiết

Na Uy 0–2 Serbia
Chi tiết
Khán giả: 24.364[52]
Thụy Điển 1–1 Slovenia
Chi tiết
Khán giả: 22.895[53]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Các cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 112 bàn thắng ghi được trong 42 trận đấu, trung bình 2.67 bàn thắng mỗi trận đấu.

6 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

Bảng xếp hạng tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội thuộc Hạng đấu B được xếp hạng từ 17 đến 32 chung cuộc ở UEFA Nations League 2022–23 theo các quy tắc sau:[54]

  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhất các bảng được xếp hạng 17 đến 20 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ nhì các bảng được xếp hạng 21 đến 24 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ ba các bảng được xếp hạng 25 đến 28 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
  • Các đội kết thúc ở vị trí thứ tư các bảng được xếp hạng 29 đến 32 theo kết quả của giai đoạn đấu hạng.
Hạng Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ
17 B4  Serbia 6 4 1 1 13 5 +8 13
18 B1  Scotland 6 4 1 1 11 5 +6 13
19 B3  Bosna và Hercegovina 6 3 2 1 8 8 0 11
20 B2  Israel 4 2 2 0 8 6 +2 8
21 B1  Ukraina 6 3 2 1 10 4 +6 11
22 B4  Na Uy 6 3 1 2 7 7 0 10
23 B3  Phần Lan 6 2 2 2 8 6 +2 8
24 B2  Iceland 4 0 4 0 6 6 0 4
25 B1  Cộng hòa Ireland 6 2 1 3 8 7 +1 7
26 B3  Montenegro 6 2 1 3 6 6 0 7
27 B4  Slovenia 6 1 3 2 6 10 −4 6
28 B2  Albania 4 0 2 2 4 6 −2 2
29 B3  România 6 2 1 3 6 8 −2 7
30 B4  Thụy Điển 6 1 1 4 7 11 −4 4
31 B1  Armenia 6 1 0 5 4 17 −13 3
32 B2  Nga 0 0 0 0 0 0 0 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Play-off Vòng loại UEFA Euro 2024[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn đội mạnh nhất Hạng đấu B nhưng đã không thành công tại vòng loại thứ nhất (vòng bảng) vẫn có thể giành quyền tham dự vòng chung kết thông qua vòng loại thứ hai (vòng play-off).[55]

Hạng đấu B
Hạng Đội
17 ĐNB  Israel
18 ĐNB  Bosna và Hercegovina
19 ĐNB  Serbia
20 ĐNB  Scotland
21  Phần Lan
22  Ukraina
23  Iceland
24  Na Uy
25  Slovenia
26  Cộng hòa Ireland
27  Albania
28  Montenegro
29  România
30  Thụy Điển
31  Armenia
32  Nga double-dagger

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina, Ukraina được yêu cầu thi đấu các trận đấu trên sân nhà tại các địa điểm trung lập cho đến khi có thông báo mới.[13]
  2. ^ Trận đấu Bosna và Hercegovina v România, ban đầu dự kiến bắt đầu lúc 20:45, đã bị hoãn đến 21:05 do điều kiện thời tiết bất lợi.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2022/23 UEFA Nations League: All you need to know”. UEFA.com. 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA Nations League, 2022/23” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “Overall ranking of the 2020/21 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “2022/23 UEFA Nations League – league phase draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ “2022/23 UEFA Nations League: League phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ “2022/23 UEFA Nations League: League phase draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  7. ^ “2022/23 Nations League: all the fixtures”. UEFA.com. 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “UEFA Nations League 2022–23: Fixture list per league” (PDF). UEFA. 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “New match schedule for European Qualifiers Play-offs and several UEFA Nations League matches agreed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
  10. ^ “Armenia vs. Republic of Ireland” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
  11. ^ “Scotland vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  12. ^ “Republic of Ireland vs. Ukraine” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  13. ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  14. ^ “Ukraine vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  15. ^ “Republic of Ireland vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  16. ^ “Armenia vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  17. ^ “Ukraine vs. Republic of Ireland” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  18. ^ “Scotland vs. Ukraine” (JSON). Union of European Football Associations. 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022.
  19. ^ “Armenia vs. Ukraine” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  20. ^ “Scotland vs. Republic of Ireland” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  21. ^ “Republic of Ireland vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  22. ^ “Ukraine vs. Scotland” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  23. ^ “UEFA decisions for upcoming competitions relating to the ongoing suspension of Russian national teams and clubs”. UEFA. 2 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  24. ^ “Israel vs. Iceland” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  25. ^ “Iceland vs. Albania” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
  26. ^ “Albania vs. Israel” (JSON). Union of European Football Associations. 10 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
  27. ^ “Iceland vs. Israel” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
  28. ^ “Israel vs. Albania” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  29. ^ “Albania vs. Iceland” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ “Finland vs. Bosnia and Herzegovina” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
  31. ^ “Montenegro vs. Romania” (JSON). Union of European Football Associations. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
  32. ^ “Finland vs. Montenegro” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  33. ^ “Bosnia and Herzegovina vs. Romania” (JSON). Union of European Football Associations. 7 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  34. ^ “Montenegro vs. Bosnia and Herzegovina” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  35. ^ “Romania vs. Finland” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.
  36. ^ “Bosnia and Herzegovina vs. Finland” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  37. ^ “Romania vs. Montenegro” (JSON). Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2022.
  38. ^ “Bosnia and Herzegovina vs. Montenegro” (JSON). Union of European Football Associations. 23 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022.
  39. ^ “Finland vs. Romania” (JSON). Union of European Football Associations. 23 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2022.
  40. ^ “Montenegro vs. Finland” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
  41. ^ “Romania vs. Bosnia and Herzegovina” (JSON). Union of European Football Associations. 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022.
  42. ^ “Serbia vs. Norway” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  43. ^ “Slovenia vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  44. ^ “Serbia vs. Slovenia” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2022.
  45. ^ “Sweden vs. Norway” (JSON). Union of European Football Associations. 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2022.
  46. ^ “Norway vs. Slovenia” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022.
  47. ^ “Sweden vs. Serbia” (JSON). Union of European Football Associations. 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022.
  48. ^ “Norway vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022.
  49. ^ “Slovenia vs. Serbia” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022.
  50. ^ “Slovenia vs. Norway” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  51. ^ “Serbia vs. Sweden” (JSON). Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  52. ^ “Norway vs. Serbia” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  53. ^ “Sweden vs. Slovenia” (JSON). Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  54. ^ “Regulations of the UEFA Nations League, 2022/23” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  55. ^ “2018/19 UEFA Nations League rankings” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]