Vòng bảng UEFA Champions League 2022-23
Vòng bảng UEFA Champions League 2022–23 bắt đầu vào ngày 6 tháng 9 năm 2022 và kết thúc vào ngày 2 tháng 11 năm 2022.[1] Có tổng cộng 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 suất vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2022–23.[2]
Eintracht Frankfurt có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng sau khi vô địch UEFA Europa League 2021-22, chính vì vậy đây là lần đầu tiên mà 5 câu lạc bộ Đức thi đấu ở vòng bảng.
Tổng cộng có 15 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng. Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ mùa giải 1995–96 mà không có một đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ nào lọt vào vòng bảng. Đây cũng là lần đầu tiên kể từ mùa giải 2007–08 mà 2 đội bóng Scotland lọt vào vòng bảng.
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2022, lúc 18:00 CEST (19:00 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên những nguyên tắc sau:
- Nhóm 1 chứa đội đương kim vô địch Europa League, cùng với các đội vô địch của 7 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2021.[5]
- Nhóm 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[6]
Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các ngày khác nhau. Các cặp sau được UEFA công bố sau khi các đội vòng bảng được xác nhận:[7]
- A Real Madrid và Barcelona
- B Eintracht Frankfurt và RB Leipzig
- C Manchester City và Liverpool
- D Milan và Napoli
- E Bayern Munich và Borussia Dortmund
- F Paris Saint-Germain and Marseille
- G Porto và Benfica
- H Chelsea và Tottenham Hotspur
- I Juventus và Inter Milan
- J Atlético Madrid và Sevilla
- K Rangers và Celtic
Ở mỗi lượt trận, một nhóm gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm còn lại gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của hai nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai. Mỗi đội không thi đấu liên tiếp quá hai trận sân nhà hoặc hai trận sân khách mà thi đấu một trận sân nhà và một trận sân khách vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng (Quy định Điều 16.02).[2] Sự sắp xếp này khác với các mùa giải trước, khi cùng hai đội thi đấu tại sân nhà vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng.
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[6] được xếp theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:
- 26 đội tham dự vào vòng này
- 6 đội thắng của vòng play-off (4 đội từ Nhóm các đội vô địch, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch)
Chú thích màu sắc |
---|
Đội nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội |
Đội đứng thứ ba tham dự vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League |
|
|
|
|
Ghi chú
- TH Đương kim vô địch Champions League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu.
- EL Đương kim vô địch Europa League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu thứ hai.
- CP Đội thắng của Nhóm các đội vô địch.
- LP Đội thắng của Nhóm các đội không vô địch.
Các bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu được công bố vào ngày 27 tháng 8 năm 2022, hai ngày sau lễ bốc thăm.[8] Các trận đấu được diễn ra vào ngày 6–7 tháng 9, 13–14 tháng 9, 4–5 tháng 10, 11–12 tháng 10, 25–26 tháng 10 và 1–2 tháng 11 năm 2022. Thời gian bắt đầu trận đấu là 18:45 (hai trận đấu vào mỗi ngày) và 21:00 (sáu trận đấu còn lại) CET/CEST.
Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc đơn).
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | NAP | LIV | AJX | RAN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Napoli | 6 | 5 | 0 | 1 | 20 | 6 | +14 | 15[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 4–1 | 4–2 | 3–0 | |
2 | Liverpool | 6 | 5 | 0 | 1 | 17 | 6 | +11 | 15[a] | 2–0 | — | 2–1 | 2–0 | ||
3 | Ajax | 6 | 2 | 0 | 4 | 11 | 16 | −5 | 6 | Chuyển qua Europa League | 1–6 | 0–3 | — | 4–0 | |
4 | Rangers | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 22 | −20 | 0 | 0–3 | 1–7 | 1–3 | — |
Napoli | 4–1 | Liverpool |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ajax | 1–6 | Napoli |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Napoli | 3–0 | Rangers |
---|---|---|
Chi tiết |
Ajax | 0–3 | Liverpool |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | POR | BRU | LEV | ATM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Porto | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 7 | +5 | 12 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 0–4 | 2–0 | 2–1 | |
2 | Club Brugge | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 4 | +3 | 11 | 0–4 | — | 1–0 | 2–0 | ||
3 | Bayer Leverkusen | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 8 | −4 | 5[a] | Chuyển qua Europa League | 0–3 | 0–0 | — | 2–0 | |
4 | Atlético Madrid | 6 | 1 | 2 | 3 | 5 | 9 | −4 | 5[a] | 2–1 | 0–0 | 2–2 | — |
Club Brugge | 1–0 | Bayer Leverkusen |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Porto | 0–4 | Club Brugge |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Club Brugge | 0–4 | Porto |
---|---|---|
Chi tiết |
Atlético Madrid | 2–2 | Bayer Leverkusen |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BAY | INT | BAR | PLZ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich | 6 | 6 | 0 | 0 | 18 | 2 | +16 | 18 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–0 | 2–0 | 5–0 | |
2 | Inter Milan | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 7 | +3 | 10 | 0–2 | — | 1–0 | 4–0 | ||
3 | Barcelona | 6 | 2 | 1 | 3 | 12 | 12 | 0 | 7 | Chuyển qua Europa League | 0–3 | 3–3 | — | 5–1 | |
4 | Viktoria Plzeň | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 24 | −19 | 0 | 2–4 | 0–2 | 2–4 | — |
Barcelona | 5–1 | Viktoria Plzeň |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Inter Milan | 0–2 | Bayern Munich |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bayern Munich | 5–0 | Viktoria Plzeň |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Inter Milan | 1–0 | Barcelona |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Barcelona | 3–3 | Inter Milan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Inter Milan | 4–0 | Viktoria Plzeň |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Barcelona | 0–3 | Bayern Munich |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bayern Munich | 2–0 | Inter Milan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | TOT | FRA | SPO | MAR | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tottenham Hotspur | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 6 | +2 | 11 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–2 | 1–1 | 2–0 | |
2 | Eintracht Frankfurt | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 8 | −1 | 10 | 0–0 | — | 0–3 | 2–1 | ||
3 | Sporting CP | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 9 | −1 | 7 | Chuyển qua Europa League | 2–0 | 1–2 | — | 0–2 | |
4 | Marseille | 6 | 2 | 0 | 4 | 8 | 8 | 0 | 6 | 1–2 | 0–1 | 4–1 | — |
Tottenham Hotspur | 2–0 | Marseille |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Marseille | 0–1 | Eintracht Frankfurt |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Marseille | 4–1 | Sporting CP |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tottenham Hotspur | 3–2 | Eintracht Frankfurt |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sporting CP | 0–2 | Marseille |
---|---|---|
Chi tiết |
Tottenham Hotspur | 1–1 | Sporting CP |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Eintracht Frankfurt | 2–1 | Marseille |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sporting CP | 1–2 | Eintracht Frankfurt |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Marseille | 1–2 | Tottenham Hotspur |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | CHE | MIL | SAL | DZG | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chelsea | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 4 | +6 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3–0 | 1–1 | 2–1 | |
2 | Milan | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 7 | +5 | 10 | 0–2 | — | 4–0 | 3–1 | ||
3 | Red Bull Salzburg | 6 | 1 | 3 | 2 | 5 | 9 | −4 | 6 | Chuyển qua Europa League | 1–2 | 1–1 | — | 1–0 | |
4 | Dinamo Zagreb | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 11 | −7 | 4 | 1–0 | 0–4 | 1–1 | — |
Dinamo Zagreb | 1–0 | Chelsea |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Red Bull Salzburg | 1–1 | Milan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Milan | 3–1 | Dinamo Zagreb |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Chelsea | 1–1 | Red Bull Salzburg |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Dinamo Zagreb | 1–1 | Red Bull Salzburg |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Red Bull Salzburg | 1–2 | Chelsea |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Chelsea | 2–1 | Dinamo Zagreb |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | RMA | RBL | SHA | CEL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 6 | +9 | 13 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–0 | 2–1 | 5–1 | |
2 | RB Leipzig | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 9 | +4 | 12 | 3–2 | — | 1–4 | 3–1 | ||
3 | Shakhtar Donetsk | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 10 | −2 | 6 | Chuyển qua Europa League | 1–1 | 0–4 | — | 1–1 | |
4 | Celtic | 6 | 0 | 2 | 4 | 4 | 15 | −11 | 2 | 0–3 | 0–2 | 1–1 | — |
RB Leipzig | 1–4 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Shakhtar Donetsk | 1–1 | Celtic |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
RB Leipzig | 3–1 | Celtic |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Real Madrid | 2–1 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Shakhtar Donetsk | 1–1 | Real Madrid |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Celtic | 0–2 | RB Leipzig |
---|---|---|
Chi tiết |
Celtic | 1–1 | Shakhtar Donetsk |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Real Madrid | 5–1 | Celtic |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Shakhtar Donetsk | 0–4 | RB Leipzig |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | MCI | DOR | SEV | CPH | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester City | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 2 | +12 | 14 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 2–1 | 3–1 | 5–0 | |
2 | Borussia Dortmund | 6 | 2 | 3 | 1 | 10 | 5 | +5 | 9 | 0–0 | — | 1–1 | 3–0 | ||
3 | Sevilla | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 12 | −6 | 5 | Chuyển qua Europa League | 0–4 | 1–4 | — | 3–0 | |
4 | Copenhagen | 6 | 0 | 3 | 3 | 1 | 12 | −11 | 3 | 0–0 | 1–1 | 0–0 | — |
Borussia Dortmund | 3–0 | Copenhagen |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sevilla | 1–4 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Borussia Dortmund | 1–1 | Sevilla |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Manchester City | 3–1 | Sevilla |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Copenhagen | 1–1 | Borussia Dortmund |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng H
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BEN | PAR | JUV | MHA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Benfica | 6 | 4 | 2 | 0 | 16 | 7 | +9 | 14[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 1–1 | 4–3 | 2–0 | |
2 | Paris Saint-Germain | 6 | 4 | 2 | 0 | 16 | 7 | +9 | 14[a] | 1–1 | — | 2–1 | 7–2 | ||
3 | Juventus | 6 | 1 | 0 | 5 | 9 | 13 | −4 | 3[b] | Chuyển qua Europa League | 1–2 | 1–2 | — | 3–1 | |
4 | Maccabi Haifa | 6 | 1 | 0 | 5 | 7 | 21 | −14 | 3[b] | 1–6 | 1–3 | 2–0 | — |
Paris Saint-Germain | 2–1 | Juventus |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Juventus | 3–1 | Maccabi Haifa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Benfica | 1–1 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Maccabi Haifa | 2–0 | Juventus |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Paris Saint-Germain | 1–1 | Benfica |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Paris Saint-Germain | 7–2 | Maccabi Haifa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Juventus | 1–2 | Paris Saint-Germain |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ CEST (UTC+2) cho thời gian đến ngày 29 tháng 10 năm 2022 (lượt trận 1–5) và CET (UTC+1) cho thời gian trở về sau (lượt trận 6).
- ^ Trận đấu giữa Rangers và Napoli, ban đầu dự kiến được diễn ra vào ngày 13 tháng 9 năm 2022, lúc 21:00 (20:00 BST), được dời lịch sang ngày hôm sâu vào cùng thời điểm do điều kiện liên quan đến cái chết của Elizabeth II.[11]
- ^ Trận đấu giữa Marseille và Sporting CP, ban đầu dự kiến được diễn ra lúc 18:45, bị hoãn đến 19:05 sau khi xe buýt chở các cầu thủ của đội khách bị bắt trên đường và đến sân vận động muộn.[17]
- ^ a b c Do cuộc xâm lược Ukraina của Nga, các đội bóng Ukraina được yêu cầu thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập đến khi có thông báo mới.[23] Do đó, Shakhtar Donetsk thi đấu tại Sân vận động Quân đội Ba Lan, Warsaw, Ba Lan thay vì sân vận động thông thường của họ Sân vận động Donbass, Donetsk.[24]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2022/23 UEFA Champions League: Matches, draws, final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b “Regulations of the UEFA Champions League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
- ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Association coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Champions League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ “All the 2022/23 Champions League fixtures”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday 7 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday 13 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 13 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Rangers FC v SSC Napoli rescheduled to 14 September”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h i “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday 14 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday 4 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday 12 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday 26 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday 1 November 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Kickoff in Marseille-Sporting game delayed due to traffic”. The Washington Post. 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday 6 September 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 6 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday 5 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 5 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday 11 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday 25 October 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday 2 November 2022” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Champions League in Warsaw: Shakhtar to host the opponents in Poland”. Shakhtar.com. FC Shakhtar Donetsk. 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.