Vòng loại Cúp FA 2012-13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại Cúp FA 2012–13
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Anh
 Wales
2013-14

Vòng loại Cúp FA 2012–13 khởi đầu cho giải đấu lần thứ 132 ở Anh cho chức vô địch Football Association Challenge Cup (FA Cup), giải đấu loại trực tiếp lâu đời nhất thế giới. Có tổng cộng 758 đội bóng được quyền tham gia, ít hơn 5 đội so với mùa giải trước là 763.

Một số lượng lớn câu lạc bộ vào giải đấu thuộc Cấp độ 5 đến 10 trong Hệ thống các giải bóng đá ở Anh có nghĩa rằng giải đấu sẽ bắt đầu gồm 6 vòng, 2 vòng sơ loại và 4 vòng loại. 32 đội chiến thắng ở Vòng loại 4 sẽ vào Vòng 1, khi các đội bóng ở Cấp độ 3 và 4 sẽ bước vào tranh tài.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu Vòng loại Cúp FA 2012–13, được công bố bởi Hiệp hội bóng đá Anh.[1][2][3]

Vòng Ngày thi đấu chính Số trận đấu Câu lạc bộ Các đội mới vào vòng này Tiền thưởng
Vòng Tiền sơ loại 11 tháng 8 năm 2012 200 758 → 558 400: thứ 359–thứ 758 1,000 bảng Anh
Vòng Sơ loại 25 tháng 8 năm 2012 166 558 → 392 132: thứ 227–thứ 358 1,750 bảng Anh
Vòng loại 1 8 tháng 9 năm 2012 116 392 → 276 66: thứ 161–thứ 226 3,000 bảng Anh
Vòng loại 2 22 tháng 9 năm 2012 80 276 → 196 44: thứ 117–thứ 160 4,500 bảng Anh
Vòng loại 3 6 tháng 10 năm 2012 40 196 → 156 không có 7,500 bảng Anh
Vòng loại 4 20 tháng 10 năm 2012 32 156 → 124 24: thứ 93–thứ 116 12,500 bảng Anh

Vòng Tiền sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của vòng Tiền sơ loại được diễn ra vào các ngày 10, 11, 12 tháng 8 năm 2012. Các trận đấu lại được tổ chức vào các ngày 13, 14, 15 tháng 8. Trong 200 đội vào Vòng Sơ loại, có 50 đội nằm ở cấp độ thấp nhất tham gia giải đấu. Kết quả như sau:[4]

† – Sau hiệp phụ

Vòng Sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Vòng Sơ loại như sau:[9]

† – Sau hiệp phụ

Vòng loại 1[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả bốc thăm Vòng loại 1 như sau:[16]

Clevedon Town's Scott Murray giành danh hiệu Budweiser Player of the Round với 75% số phiếu bình chọn.[17]

Kết quả bình chọn:

  1. Scott Murray, Clevedon Town
  2. Craig Hammond, Cambridge City
  3. Paul Booth, Maidstone United
  4. Tony Evans, Curzon Ashton
  5. Andy Teague, Chorley.

† – Sau hiệp phụ

Vòng loại 2[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả bốc thăm Vòng loại 2 như sau:[18]

Cầu thủ Nicky Platt của FC United of Manchester's giành danh hiệu Budweiser Player of the Round.[20]

Kết quả bình chọn như sau:

  1. Nicky Platt, FC United of Manchester
  2. Sean Shields, St Albans City
  3. Tom Winters, Brackley Town
  4. Jonte Smith, Metropolitan Police
  5. Callum Ward, Tadcaster Albion.

† – Sau hiệp phụ

Vòng loại 3[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả bốc thăm Vòng loại 3 như sau:[23]

Cầu thủ Kieran Lavery của South Park's giành danh hiệu Budweiser Player of the Round với 33% phiếu bình chọn.[24]

Kết quả bình chọn như sau:

  1. Kieran Lavery, South Park
  2. Sam Reed, Bury Town
  3. Michael Barnes, AFC Fylde
  4. Jamie Slabber, Chelmsford City
  5. Jeanmal Prosper, Arlesey Town.

† – Sau hiệp phụ

Vòng loại 4[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả bốc thăm Vòng loại 4 như sau:[27]

Cầu thủ Andre Gray của Luton Town giành danh hiệu Budweiser Player of the Round với 41% phiếu bình chọn.[28]

Kết quả bình chọn như sau:

  1. Andre Gray, Luton Town
  2. Jake Speight, Mansfield Town
  3. Danny Hurst, Barrow
  4. Ryan Bowman, Hereford
  5. Lee Carey, Hastings.

† – Sau hiệp phụ

2012-13 FA Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội chiến thắng ở Vòng loại 4 sẽ bước vào Vòng 1, nơi các đội League One (Cấp độ 3) và League Two (Cấp độ 4) của bóng đá Anh, mới tham gia. Xem thêm ở Cúp FA 2012–13 về kết quả các trận đấu ở Vòng 1.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FA Cup Round Dates”. TheFA.com. The Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “FA Cup Round Dates”. The FA.
  3. ^ “FA Cup Schedule 2012/13”. facupfootball.co.uk.
  4. ^ Extra Preliminary Round The FA.com
  5. ^ a b http://www.thefa.com/TheFACup/More/~/media/C345C9E6F6C341649543B05E7A034058.ashx
  6. ^ a b c d http://www.thefa.com/TheFACup/Results
  7. ^ “Fixtures & Results | Holbrook Sports FC - 1st Team | Holbrook Sports Football Club”. Clubwebsite.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  8. ^ “Fixtures & Results | Street”. Street Football Club. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  9. ^ http://www.thefa.com/~/media/EE53481ED5F9491185E50A3C489AC148.ashx
  10. ^ a b http://www.thefa.com/TheFACup/More/~/media/917CED30958643DDAA2071E35461B7C4.ashx
  11. ^ a b http://www.thefa.com/TheFACup/More/~/media/5042186D5883413986D776C90136FDB6.ashx
  12. ^ a b http://evostikleague.pitchero.com/results.php?divisions[]=5081&divisions[]=5082&divisions[]=5083&cups[]=380&cups[]=432&cups[]=435&cups[]=442&cups[]=440&cups[]=346&cups[]=381&cups[]=403&cups[]=433&cups[]=430&cups[]=398&cups[]=526&cups[]=434&cups[]=388&cups[]=481&cups[]=441&cups[]=390&cups[]=391&cups[]=404&cups[]=439&cups[]=392&cups[]=448&teams=&month=8[liên kết hỏng]
  13. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  14. ^ a b c d e “Evostik League Southern”. Southern-football-league.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  15. ^ a b “Fixtures & Results | Lordswood”. Lordswood FC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  16. ^ http://www.thefa.com/~/media/A41A7AC1CF2045CFA04C9B01AE12C2AC.ashx
  17. ^ “Cup - Murray takes the vote”. The FA. ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  18. ^ a b c http://www.thefa.com/TheFACup/More/~/media/F1FAE3C5368B4752AD2367C0F215A03B.ashx
  19. ^ a b “The Evo-Stik League Northern Premier - Results | www.evostikleague.co.uk”. Evostikleague.pitchero.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  20. ^ “Cup - Platt scoops Cup vote”. The FA. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  21. ^ a b http://www.thefa.com/TheFACup/More/~/media/C85B451B55684CCFA5D792A2048C22B9.ashx
  22. ^ a b http://www.thefa.com/TheFACup/More/~/media/96B7B1E3216746D1907885E371A1A775.ashx
  23. ^ “Cup - The FA Cup 3Q Draw”. The FA. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  24. ^ http://www.thefa.com/TheFACup/News/2012/Oct/budweiser-player-of-the-round-kieran-lavery.aspx
  25. ^ a b http://www.thefa.com/TheFACup/More/~/media/A36B1EE35AC34FABB83E9E0FFF3DA494.ashx
  26. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  27. ^ “Cup - Fourth Round Qualifying draw”. The FA. ngày 10 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2012.
  28. ^ http://www.thefa.com/TheFACup/News/2012/Oct/budweiser-player-of-the-round-andre-gray.aspx
  29. ^ a b http://www.thefa.com/TheFACup/More/~/media/56D8E982E3104879BBF71D3F9418A471.ashx

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

The FA Cup Archive

Bản mẫu:2012–13 in English football