Vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Bảng F)
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng F - vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008. 8 đội bóng châu Âu thi đấu trong hai năm 2006 và 2007, theo thể thức lượt đi-lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008. Kết thúc vòng loại, hai đội Tây Ban Nha và Thụy Điển giành quyền tới Áo và Thụy Sĩ.
Đội giành quyền vào vòng chung kết. |
(*) Trận đấu bị gián đoạn giữa Đan Mạch và Thụy Điển là một chiến thắng 3-0 nghiêng về Thụy Điển, sau cuộc điều tra của UEFA vào ngày 8 tháng 6 năm 2007.
Ghi chú về thứ tự bảng xếp hạng
- Thự tự giữa Bắc Ireland và Đan Mạch được tính dựa vào kết quả đối đầu trực tiếp giữa hai đội
- Bắc Ireland - 4 điểm (thắng 2-1 trên sân nhà, hòa 0-0 trên sân khách)
- Đan Mạch - 1 điểm (hòa 0-0 trên sân nhà, thu 1-2 trên sân khách)
Ghi chú về hai đội giành quyền vào vòng chung kết:
- Tây Ban Nha giành vé tới Áo và Thụy Sĩ sau trận thắng Thụy Điển 3-0 vào ngày 17 tháng 11 năm 2007, trở thành đội thứ 10 vượt qua vòng loại.
- Thụy Điển Lan giành vé tới Áo và Thụy Sĩ sau trận thắng Latvia 2-1 vào ngày 13 tháng 11 năm 2007, trở thành đội thứ 11 vượt qua vòng loại.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm chia cặp bảng F được tiến hành tại một cuộc họp báo ở Copenhagen, Đan Mạch.[1]
Bắc Ireland ![]() | 0-3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Þorvaldsson ![]() Hreiðarsson ![]() Guðjohnsen ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 4-0 | ![]() |
---|---|---|
Torres ![]() Villa ![]() Luis García ![]() |
Chi tiết |
Bắc Ireland ![]() | 3-2 | ![]() |
---|---|---|
Healy ![]() |
Chi tiết | Xavi ![]() Villa ![]() |
Thụy Điển ![]() | 2-0 | ![]() |
---|---|---|
Elmander ![]() Allbäck ![]() |
Report |
Bắc Ireland ![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
Healy ![]() |
Chi tiết |
Liechtenstein ![]() | 1-4 | ![]() |
---|---|---|
Burgmeier ![]() |
Chi tiết | Healy ![]() McCann ![]() |
Liechtenstein ![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
M. Frick ![]() |
Chi tiết |
Bắc Ireland ![]() | 2-1 | ![]() |
---|---|---|
Healy ![]() |
Chi tiết | Elmander ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
Iniesta ![]() |
Chi tiết |
Iceland ![]() | 1-1 | ![]() |
---|---|---|
B. Gunnarsson ![]() |
Chi tiết | Rohrer ![]() |
Đan Mạch ![]() | 0-3[2] | ![]() |
---|---|---|
Agger ![]() Tomasson ![]() Andreasen ![]() |
Chi tiết | Elmander ![]() Hansson ![]() |
Latvia ![]() | 0-2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Villa ![]() Xavi ![]() |
Liechtenstein ![]() | 0-2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Villa ![]() |
Bắc Ireland ![]() | 3-1 | ![]() |
---|---|---|
Healy ![]() Lafferty ![]() |
Chi tiết | M. Frick ![]() |
Latvia ![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
Baird ![]() |
Chi tiết |
Iceland ![]() | 1-1 | ![]() |
---|---|---|
Hallfreðsson ![]() |
Chi tiết | Iniesta ![]() |
Đan Mạch ![]() | 4-0 | ![]() |
---|---|---|
Nordstrand ![]() M. Laursen ![]() Tomasson ![]() |
Chi tiết |
Tây Ban Nha ![]() | 2-0 | ![]() |
---|---|---|
Xavi ![]() Torres ![]() |
Chi tiết |
Iceland ![]() | 2-4 | ![]() |
---|---|---|
Guðjohnsen ![]() |
Chi tiết | Kļava ![]() Laizāns ![]() Verpakovskis ![]() |
Liechtenstein ![]() | 0-3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Ljungberg ![]() Wilhelmsson ![]() A. Svensson ![]() |
Liechtenstein ![]() | 3-0 | ![]() |
---|---|---|
Frick ![]() Beck ![]() |
Chi tiết |
Thụy Điển ![]() | 1-1 | ![]() |
---|---|---|
Mellberg ![]() |
Chi tiết | Lafferty ![]() |
Latvia ![]() | 4-1 | ![]() |
---|---|---|
Karlsons ![]() Verpakovskis ![]() Laizāns ![]() Višņakovs ![]() |
Chi tiết | Zirnis ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 1-0 | ![]() |
---|---|---|
Xavi ![]() |
Chi tiết |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]# | Cầu thủ | Quốc gia | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | David Healy | ![]() |
13 |
2 | Jon Dahl Tomasson* | ![]() |
7 |
David Villa | ![]() | ||
4 | Marcus Allbäck | ![]() |
6 |
5 | Māris Verpakovskis | ![]() |
5 |
6 | Mario Frick | ![]() |
4 |
Dennis Rommedahl | ![]() | ||
Xavi | ![]() | ||
10 | Johan Elmander* | ![]() |
3 |
Eiður Guðjohnsen | ![]() | ||
Andrés Iniesta | ![]() | ||
Kim Källström | ![]() | ||
Juris Laizāns | ![]() |
- 2 bàn
Đan Mạch: Nicklas Bendtner, Michael Gravgaard, Morten Nordstrand
Latvia: Ģirts Karlsons, Aleksejs Višņakovs
Liechtenstein: Thomas Beck
Bắc Ireland: Kyle Lafferty
Tây Ban Nha: Sergio Ramos, Fernando Torres
Thụy Điển: Olof Mellberg, Markus Rosenberg, Anders Svensson, Christian Wilhelmsson
- 1 bàn
Đan Mạch: Daniel Jensen, Thomas Kahlenberg, Martin Laursen, Ulrik Laursen
Iceland: Ármann Smári Björnsson, Brynjar Gunnarsson, Emil Hallfreðsson, Hermann Hreiðarsson, Gunnar Heiðar Þorvaldsson, Arnar Viðarsson
Latvia: Kaspars Gorkšs, Oskars Kļava
Liechtenstein: Franz Burgmeier, Raphael Rohrer
Bắc Ireland: Warren Feeney, Grant McCann
Tây Ban Nha: Joan Capdevila, Luis García, Fernando Morientes, Albert Riera, Raúl Tamudo
Thụy Điển: Fredrik Ljungberg
- phản lưới nhà
Latvia: Dzintars Zirnis (trận gặp Liechtenstein)
Bắc Ireland: Chris Baird (trận gặp Latvia}}), Keith Gillespie (trận gặp Iceland)
(*) Bàn thắng ghi được trong trận đấu giữa Đan Mạch và Thụy Điển không bao gồm trong tổng số ghi bàn như trận đấu đã bị hủy bỏ ở phút 89 và bãi bỏ đến thời điểm đó.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lars Berendt, Pia Schou Nielsen và Jacob Wadland (ngày 14 tháng 2 năm 2006). “Danmark starter og slutter med Island” (bằng tiếng Đan Mạch). DBU. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2006.
- ^ Ở phút thứ 89 của trận đấu, khi tỉ số đang là hòa 3–3 giữa hai đội, một cuộc va chạm xảy ra giữa hai cầu thủ Poulsen và Rosenberg. Trọng tài chính sau khi tham khảo ý kiến của trợ lý đã cho Thụy Điển hưởng một quả penalty. Vì bất bình, một cổ động viên Đan Mạch lao vào tấn công trọng tài, trận đấu lập tức bị gián đoạn. Vào ngày 8 tháng 6 năm 2007, Tiểu ban kỷ luật của Liên đoàn bóng đá châu Âu chính thức tuyên bố xử phạt Đan Mạch thua 0-3. UEFA, via Internet Archive
- ^ a b Đan Mạch buộc phải chơi hai trận vòng loại ở một sân vận động cách Copenhagen ít nhất là 140km mà không có khán giả.