Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
Chi tiết giải đấu
Thời gian7 tháng 9 năm 2014 – 17 tháng 11 năm 2015
Số đội53 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu266
Số bàn thắng694 (2,61 bàn/trận)
Vua phá lướiBa Lan Robert Lewandowski
(13 bàn)
2012
2020

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 là giải đấu diễn ra từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 11 năm 2015 để chọn ra 23 đội bóng cùng với nước chủ nhà Pháp tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2016. 53 đội tuyển của các quốc gia thành viên UEFA tham dự vòng loại, trong đó có Gibraltar tham dự lần đầu tiên.[1][2]

Việc bốc thăm chia bảng đã diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 2014 tại Cung hội nghị AcropolisNice.[3][4] Các đội bóng được hạt giống theo bảng xếp hạng hệ số đội tuyển quốc gia UEFA, được công bố cùng với các thủ tục bốc thăm và lịch thi đấu vòng chung kết sau khi Hội nghị Ban chấp hành ngày 23–24 tháng 1 tại Nyon.[5]

Các đội đã vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

  Đội giành quyền tham dự Euro 2016
  Đội không vượt qua vòng loại
Đội tuyển Tư cách qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Các lần tham dự trước[A]
 Pháp Chủ nhà 28 tháng 5 năm 2010 8 (1960, 1984, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Anh Nhất bảng E 5 tháng 9 năm 2015 8 (1968, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012)
 Cộng hòa Séc[B] Nhất bảng A 6 tháng 9 năm 2015 8 (1960, 1976, 1980, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Iceland Nhì bảng A 0 (lần đầu)
 Áo Nhất bảng G 8 tháng 9 năm 2015 1 (2008)
 Bắc Ireland Nhất bảng F 8 tháng 10 năm 2015 0 (lần đầu)
 Bồ Đào Nha Nhất bảng I 6 (1984, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Tây Ban Nha Nhất bảng C 9 tháng 10 năm 2015 9 (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Thụy Sĩ Nhì bảng E 3 (1996, 2004, 2008)
 Ý Nhất bảng H 10 tháng 10 năm 2015 8 (1968, 1980, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Bỉ Nhất bảng B 4 (1972, 1980, 1984, 2000)
 Wales Nhì bảng B 0 (lần đầu)
 România Nhì bảng F 11 tháng 10 năm 2015 4 (1984, 1996, 2000, 2008)
 Albania Nhì bảng I 0 (lần đầu)
 Đức[n 1] Nhất bảng D 11 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Ba Lan Nhì bảng D 2 (2008, 2012)
 Nga[n 2] Nhì bảng G 12 tháng 10 năm 2015 10 (1960, 1964, 1968, 1972, 1988, 1992, 1996, 2004, 2008, 2012)
 Slovakia[n 3] Nhì bảng C 4 (1960, 1976, 1980)
 Croatia Nhì bảng H 13 tháng 10 năm 2015 4 (1996, 2004, 2008, 2012)
 Thổ Nhĩ Kỳ Đội đứng thứ ba xuất sắc nhất 3 (1996, 2000, 2008)
 Hungary Thắng trận play-off 15 tháng 11 năm 2015 2 (1964, 1972)
 Cộng hòa Ireland 16 tháng 11 năm 2015 2 (1988, 2012)
 Thụy Điển 17 tháng 11 năm 2015 5 (1992, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Ukraina 1 (2012)
  1. ^ Từ năm 1972 đến năm 1988, Đức tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu với tên gọi Tây Đức
  2. ^ Từ năm 1960 đến năm 1988, Nga tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu với tên gọi Liên Xô và năm 1992 với tên gọi CIS
  3. ^ Từ năm 1960 đến năm 1980, Cộng hòa SécSlovakia tham dự Euro với tên gọi Tiệp Khắc.[7]

Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như vòng loại Euro 2012, nếu hai hay nhiều đội bằng điểm khi kết thúc vòng bảng, các tiêu chí để xếp hạng như sau:

Các tiêu chí 1 đến 4 tính trên kết quả đối đầu trực tiếp giữa các đội đang xét

  1. Điểm số
  2. Hiệu số bàn thắng
  3. Số bàn thắng
  4. Số bàn thắng sân khách
  5. Nếu sau khi so sánh 4 tiêu chí trên vẫn có hai hay nhiều đội bằng nhau thì lặp lại 4 tiêu chí đó với các đội này. Nếu vẫn bằng nhau thì xét đến các tiêu chí tiếp theo
  6. Kết quả thi đấu với các đội trong bảng
    1. Hiệu số bàn thắng
    2. Số bàn thắng
    3. Số bàn thắng sân khách
    4. Chỉ số chơi đẹp
  7. Bốc thăm của UEFA

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Trái bóng chính thức của vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu

Có 10 vòng đấu cho vòng bảng và 2 vòng đấu cho trận tranh vé vớt sẽ được diễn ra trong các ngày sau đây:[5]

Loại Vòng đấu Ngày
Vòng loại vòng bảng Vòng đấu 1 7–9 tháng 9 năm 2014
Vòng đấu 2 9–11 tháng 10 năm 2014
Vòng đấu 3 12–14 tháng 10 năm 2014
Vòng đấu 4 14–16 tháng 11 năm 2014
Vòng đấu 5 27–29 tháng 3 năm 2015
Vòng đấu 6 12–14 tháng 6 năm 2015
Vòng đấu 7 3–5 tháng 9 năm 2015
Vòng đấu 8 6–8 tháng 9 năm 2015
Vòng đấu 9 8–10 tháng 10 năm 2015
Vòng đấu 10 11–13 tháng 10 năm 2015
Trận tranh vé vớt Lượt đi vòng vé vớt 12–14 tháng 11 năm 2015
Lượt về vòng vé vớt 15–17 tháng 11 năm 2015

Các đội bóng sẽ đá vòng tròn hai lượt để chọn ra 18 đội bóng dẫn đầu 9 bảng và đội thứ ba bảng có thành tích tốt nhất được vào thẳng vòng chung kết, còn 8 đội thứ ba bảng còn lại chia thành 4 cặp thi đấu loại trực tiếp sân nhà – sân khách để giành 4 suất còn lại. Thành tích tốt nhất không tính trên kết quả thi đấu với đội thứ 6, vì bảng đấu cuối cùng chỉ có 5 đội.[5][8][9]

Vòng loại vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Các hạt giống được công bố vào ngày 24 tháng 1 năm 2014.[10][11] Các đội trong in đậm có đủ điều kiện cho vòng chung kết.

Nhóm 1
Đội Hệ số Hạng
 Tây Ban Nha 42,158 1
 Đức 41,366 2
 Hà Lan 38,541 3
 Ý 35,343 4
 Anh 34,885 5
 Bồ Đào Nha 34,314 6
 Hy Lạp 33,540 7
 Nga 32,946 8
 Bosna và Hercegovina 31,416 9
Nhóm 2
Đội Hệ số Hạng
 Ukraina 31,156 10
 Croatia 30,652 12
 Thụy Điển 30,111 13
 Đan Mạch 29,660 14
 Thụy Sĩ 29,572 15
 Bỉ 28,732 16
 Cộng hòa Séc 28,234 17
 Hungary 27,802 18
 Cộng hòa Ireland 26,733 19
Nhóm 3
Đội Hệ số Hạng
 Serbia 25,985 20
 Thổ Nhĩ Kỳ 25,955 21
 Slovenia 25,834 22
 Israel 25,442 23
 Na Uy 25,341 24
 Slovakia 25,333 25
 România 25,038 26
 Áo 24,572 27
 Ba Lan 23,095 28
Nhóm 4
Đội Hệ số Hạng
 Montenegro 22,991 29
 Armenia 22,861 30
 Scotland 22,234 31
 Phần Lan 22,001 32
 Latvia 20,771 33
 Wales 20,551 34
 Bulgaria 20,391 35
 Estonia 19,988 36
 Belarus 19,646 37
Nhóm 5
Đội Hệ số Hạng
 Iceland 19,243 38
 Bắc Ireland 19,201 39
 Albania 19,151 40
 Litva 19,026 41
 Moldova 18,301 42
 Bắc Macedonia 17,376 43
 Azerbaijan 16,901 44
 Gruzia 16,766 45
 Síp 14,235 46
Nhóm 6
Đội Hệ số Hạng
 Luxembourg 14,050 47
 Kazakhstan 13,961 48
 Liechtenstein 12,220 49
 Quần đảo Faroe 11,751 50
 Malta 10,740 51
 Andorra 8,560 52
 San Marino 7,420 53
 Gibraltar 0 54

Lễ bốc thăm đã diễn ra tại Cung hội nghị Acropolis, Nice, vào ngày 23 tháng 2 năm 2014, vào lúc 12:00 CET.[12] Những điều kiện sau đây được đặt ra trước lễ bốc thăm[13].

  • Bảng A–H từng có 1 đội từ mỗi bảng 1–6 đội, trong khi bảng I chứa 1 đội từ mỗi bảng 1–5 đội.
  • Vì lý do bản quyền truyền hình, Anh, Đức, Ý, Tây Ban Nha và Hà Lan sẽ được bốc thăm vào bảng 6 đội.
  • Vì lý do chính trị, Armenia sẽ không cùng bảng với Azerbaijan (do tranh chấp khu vực Nagorno-Karabakh) và Tây Ban Nha sẽ không thi đấu với Gibraltar (do tranh chấp chủ quyền Gibraltar) tại vòng loại này. Không như vòng loại năm 2012, NgaGruzia đồng ý thi đấu nếu được bốc thăm cùng bảng.[14]
  • Đội tuyển Pháp (Hệ số: 30,992; Hạng: 11) được quyền đấu giao hữu với 5 đội tuyển ở bảng I vào những lượt đấu đội tuyển đó nghỉ. Kết quả giao hữu không tính vào kết quả chung cuộc của bảng đấu.

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

  Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết (bằng cách hoàn thành xếp thứ 1 hoặc xếp thứ 2 trong bảng, hoặc kết thúc xếp thứ ba và thứ hạng tốt nhất trong số các đội bóng xếp thứ ba khác)
  Giành quyền vào vòng 2 (vòng vé vớt)

(bằng cách hoàn thành hạng 3 và thứ hạng từ thứ 2 đến thứ 9 trong số các đội bóng xếp thứ ba khác)

  Bị loại (bằng cách hoàn thành bên ngoài 3 đội đứng đầu trong bảng)
Bảng A Bảng B Bảng C Bảng D Bảng E Bảng F Bảng G Bảng H Bảng I

Cộng hòa Séc

Iceland

Bỉ

Wales

Tây Ban Nha

Slovakia

Đức

Ba Lan

Anh

Thụy Sĩ

Bắc Ireland

România

Áo

Nga

Ý

Croatia

Bồ Đào Nha

Albania

Thổ Nhĩ Kỳ

Bosna và Hercegovina

Ukraina

Cộng hòa Ireland

Slovenia

Hungary

Thụy Điển

Na Uy

Đan Mạch

Hà Lan

Kazakhstan

Latvia

Israel

Síp

Andorra

Belarus

Luxembourg

Bắc Macedonia

Scotland

Gruzia

Gibraltar

Estonia

Litva

San Marino

Phần Lan

Quần đảo Faroe

Hy Lạp

Montenegro

Liechtenstein

Moldova

Bulgaria

Azerbaijan

Malta

Serbia

Armenia

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích trong bảng
Các đội nhất, nhì bảng và đội thứ ba có thành tích cao nhất vào thẳng vòng chung kết
Các đội xếp thứ ba bảng còn lại vào vòng vé vớt

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Cộng hòa Séc Iceland Thổ Nhĩ Kỳ Hà Lan Kazakhstan Latvia
1  Cộng hòa Séc 10 7 1 2 19 14 +5 22 Giành quyền vào vòng chung kết 2–1 0–2 2–1 2–1 1–1
2  Iceland 10 6 2 2 17 6 +11 20 2–1 3–0 2–0 0–0 2–2
3  Thổ Nhĩ Kỳ 10 5 3 2 14 9 +5 18 1–2 1–0 3–0 3–1 1–1
4  Hà Lan 10 4 1 5 17 14 +3 13 2–3 0–1 1–1 3–1 6–0
5  Kazakhstan 10 1 2 7 7 18 −11 5 2–4 0–3 0–1 1–2 0–0
6  Latvia 10 0 5 5 6 19 −13 5 1–2 0–3 1–1 0–2 0–1
Nguồn: UEFA

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bỉ Wales Bosna và Hercegovina Israel Cộng hòa Síp Andorra
1  Bỉ 10 7 2 1 24 5 +19 23 Giành quyền vào vòng chung kết 0–0 3–1 3–1 5–0 6–0
2  Wales 10 6 3 1 11 4 +7 21 1–0 0–0 0–0 2–1 2–0
3  Bosna và Hercegovina 10 5 2 3 17 12 +5 17 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 1–1 2–0 3–1 1–2 3–0
4  Israel 10 4 1 5 16 14 +2 13 0–1 0–3 3–0 1–2 4–0
5  Síp 10 4 0 6 16 17 −1 12 0–1 0–1 2–3 1–2 5–0
6  Andorra 10 0 0 10 4 36 −32 0 1–4 1–2 0–3 1–4 1–3
Nguồn: UEFA

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha Slovakia Ukraina Belarus Luxembourg Bắc Macedonia
1  Tây Ban Nha 10 9 0 1 23 3 +20 27 Giành quyền vào vòng chung kết 2–0 1–0 3–0 4–0 5–1
2  Slovakia 10 7 1 2 17 8 +9 22 2–1 0–0 0–1 3–0 2–1
3  Ukraina 10 6 1 3 14 4 +10 19 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 0–1 0–1 3–1 3–0 1–0
4  Belarus 10 3 2 5 8 14 −6 11 0–1 1–3 0–2 2–0 0–0
5  Luxembourg 10 1 1 8 6 27 −21 4 0–4 2–4 0–3 1–1 1–0
6  Bắc Macedonia 10 1 1 8 6 18 −12 4 0–1 0–2 0–2 1–2 3–2
Nguồn: UEFA

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Đức Ba Lan Cộng hòa Ireland Scotland Gruzia Gibraltar
1  Đức 10 7 1 2 24 9 +15 22 Giành quyền vào vòng chung kết 3–1 1–1 2–1 2–1 4–0
2  Ba Lan 10 6 3 1 33 10 +23 21 2–0 2–1 2–2 4–0 8–1
3  Cộng hòa Ireland 10 5 3 2 19 7 +12 18 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 1–0 1–1 1–1 1–0 7–0
4  Scotland 10 4 3 3 22 12 +10 15 2–3 2–2 1–0 1–0 6–1
5  Gruzia 10 3 0 7 10 16 −6 9 0–2 0–4 1–2 1–0 4–0
6  Gibraltar 10 0 0 10 2 56 −54 0 0–7 0–7 0–4 0–6 0–3
Nguồn: UEFA

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh Thụy Sĩ Slovenia Estonia Litva San Marino
1  Anh 10 10 0 0 31 3 +28 30 Giành quyền vào vòng chung kết 2–0 3–1 2–0 4–0 5–0
2  Thụy Sĩ 10 7 0 3 24 8 +16 21 0–2 3–2 3–0 4–0 7–0
3  Slovenia 10 5 1 4 18 11 +7 16 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 2–3 1–0 1–0 1–1 6–0
4  Estonia 10 3 1 6 4 9 −5 10 0–1 0–1 1–0 1–0 2–0
5  Litva 10 3 1 6 7 18 −11 10 0–3 1–2 0–2 1–0 2–1
6  San Marino 10 0 1 9 1 36 −35 1 0–6 0–4 0–2 0–0 0–2
Nguồn: UEFA

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bắc Ireland România Hungary Phần Lan Quần đảo Faroe Hy Lạp
1  Bắc Ireland 10 6 3 1 16 8 +8 21 Giành quyền vào vòng chung kết 0–0 1–1 2–1 2–0 3–1
2  România 10 5 5 0 11 2 +9 20 2–0 1–1 1–1 1–0 0–0
3  Hungary 10 4 4 2 11 9 +2 16 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 1–2 0–0 1–0 2–1 0–0
4  Phần Lan 10 3 3 4 9 10 −1 12 1–1 0–2 0–1 1–0 1–1
5  Quần đảo Faroe 10 2 0 8 6 17 −11 6 1–3 0–3 0–1 1–3 2–1
6  Hy Lạp 10 1 3 6 7 14 −7 6 0–2 0–1 4–3 0–1 0–1
Nguồn: UEFA

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Áo Nga Thụy Điển Montenegro Liechtenstein Moldova
1  Áo 10 9 1 0 22 5 +17 28 Giành quyền vào vòng chung kết 1–0 1–1 1–0 3–0 1–0
2  Nga 10 6 2 2 21 5 +16 20 0–1 1–0 0–2 4–0 1–1
3  Thụy Điển 10 5 3 2 15 9 +6 18 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 1–4 1–1 3–1 2–0 2–0
4  Montenegro 10 3 2 5 10 13 −3 11 2–3 0–3[a] 1–1 2–0 2–0
5  Liechtenstein 10 1 2 7 2 26 −24 5 0–5 0–7 0–2 0–0 1–1
6  Moldova 10 0 2 8 4 16 −12 2 1–2 1–2 0–2 0–2 0–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa Nga và Montenegro trong khuôn khổ vòng loại Euro 2016 đã bị hoãn khi tỉ số đang là 0–0 bởi rắc rối từ đám đông người hâm mộ và ẩu đả giữa các cầu thủ trên sân. Chỉ ít phút sau khi bóng lăn, thủ môn Igor Akinfeev của tuyển Nga bị dính một quả pháo sáng ném từ khán đài. Sau tình huống này, Akinfeev đã phải rời sân bằng xe cứu thương. Phút 66, tuyển Nga được hưởng quả phạt đền nhưng Roman Shirokov không thực hiện thành công trong trạng thái tâm lý căng thẳng. Sau tình huống này, cầu thủ hai bên đã có những lời qua tiếng lại và thậm chí cảnh tượng xô xát cũng đã diễn ra trên sân. Ở trên khán đài, các CĐV cũng phản ứng một cách cực kỳ quyết liệt và pháo sáng đã được đốt ở rất nhiều nơi. Cảnh sát chống bạo động buộc phải vào cuộc để ngăn chặn. Trước cảnh lộn xộn ở trên sân và trên khán đài, trọng tài người Đức Deniz Aytekin đã đề nghị hoãn trận đấu.[15] Đến ngày 9 tháng 4, tiểu ban kỷ luật của UEFA ra quyết định xử Montenegro thua 0–3. Ngoài việc bị xử thua, Hiệp hội bóng đá Montenegro còn bị phạt 50.000 euro và cấm khán giả đến sân trong 2 trận đấu tiếp theo trên sân nhà.[16]

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Ý Croatia Na Uy Bulgaria Azerbaijan Malta
1  Ý 10 7 3 0 16 7 +9 24 Giành quyền vào vòng chung kết 1–1 2–1 1–0 2–1 1–0
2  Croatia[a] 10 6 3 1 20 5 +15 20 1–1 5–1 3–0 6–0 2–0
3  Na Uy 10 6 1 3 13 10 +3 19 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 0–2 2–0 2–1 0–0 2–0
4  Bulgaria 10 3 2 5 9 12 −3 11 2–2 0–1 0–1 2–0 1–1
5  Azerbaijan 10 1 3 6 7 18 −11 6 1–3 0–0 0–1 1–2 2–0
6  Malta 10 0 2 8 3 16 −13 2 0–1 0–1 0–3 0–1 2–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ Croatia bị trừ 1 điểm sau khi cổ động viên của họ có hành vi phân biệt chủng tộc trong trận gặp Ý tại Sân vận động Poljud. Ngoài ra, Liên đoàn bóng đá Croatia phải chơi hai trận tiếp theo của họ trên sân nhà tại Poljud trong điều kiện không có khán giả và bị phạt 100.000€.[17]

Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bồ Đào Nha Albania Đan Mạch Serbia Armenia
1  Bồ Đào Nha 8 7 0 1 11 5 +6 21 Giành quyền vào vòng chung kết 0–1 1–0 2–1 1–0
2  Albania[a] 8 4 2 2 10 5 +5 14 0–1 1–1 0–2 2–1
3  Đan Mạch 8 3 3 2 8 5 +3 12 Giành quyền vào trận tranh vé vớt 0–1 0–0 2–0 2–1
4  Serbia[a] 8 2 1 5 8 13 −5 4 1–2 0–3[a] 1–3 2–0
5  Armenia 8 0 2 6 5 14 −9 2 2–3 0–3 0–0 1–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b c Serbia bị xử thua 3–0 sau vụ ẩu đả trong trận đấu với Albania, và bị trừ 3 điểm đồng thời phải thi đấu 2 trận sắp tới ở vòng loại Euro 2016 mà không có sự cổ vũ của khán giả.[18]

Xếp hạng các đội xếp thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Do 8 bảng có 6 đội và một bảng 5 đội nên trận đấu với đội thứ sáu ở các nhóm không được tính khi so sánh giữa các đội thứ ba bảng. Đội thứ ba nhiều điểm nhất sẽ lọt vào vòng chung kết, 8 đội còn lại phân cặp vòng đấu loại trực tiếp để chọn ra 4 đội vào vòng chung kết.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A  Thổ Nhĩ Kỳ 8 5 1 2 12 7 +5 16 Giành quyền vào vòng chung kết
2 F  Hungary 8 4 3 1 8 5 +3 15 Giành quyền vào trận tranh vé vớt
3 C  Ukraina 8 4 1 3 11 4 +7 13
4 H  Na Uy 8 4 1 3 8 10 −2 13
5 I  Đan Mạch 8 3 3 2 8 5 +3 12
6 G  Thụy Điển 8 3 3 2 11 9 +2 12
7 D  Cộng hòa Ireland 8 3 3 2 8 7 +1 12
8 B  Bosna và Hercegovina 8 3 2 3 11 12 −1 11
9 E  Slovenia 8 3 1 4 10 11 −1 10
Nguồn: Kết quả vòng bảng, UEFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm trong các trận với đội xếp thứ 1, 2, 4, 5 trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng trong các trận đấu trên; 3) Số bàn thắng trong các trận trên; 4) Số bàn thắng sân khách trong các trận trên; 5) Xếp hạng fair play trong các trận trên; 6) Vị trí trên bảng xếp hạng Hệ số đội tuyển quốc gia của UEFA; 7) Bốc thăm.

Trận tranh vé vớt[sửa | sửa mã nguồn]

8 đội đứng thứ 3 còn lại sẽ phải thi đấu 2 lượt vé vớt để xác định giành 4 suất vòng loại còn lại tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu 2016. Các đội được hạt giống cho bốc thăm trận tranh vé vớt theo các đội tuyển quốc gia bảng xếp hạng hệ số của UEFA cập nhật sau khi hoàn thành vòng bảng.[19] Lễ bốc thăm cho vòng vé vớt sẽ được tổ chức vào ngày 18 tháng 10 năm 2015 tại trụ sở UEFA ở Nyon.[20]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Ukraina  3–1  Slovenia 2–0 1–1
Thụy Điển  4–3  Đan Mạch 2–1 2–2
Bosna và Hercegovina  1–3  Cộng hòa Ireland 1–1 0–2
Na Uy  1–3  Hungary 0–1 1–2

Truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là tên các quốc gia và vùng lãnh thổ sở hữu bản quyền vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.

Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Đài sở hữu Ref
 Albania RTSH [21]
 Armenia AMPTV, Setanta Sports [21]
 Áo ORF [21]
 Azerbaijan İTV [21]
 Belarus BTRC, Setanta Sports [21]
 Bỉ RTBF, VRT, BeTV, Telenet [21]
 Bosna và Hercegovina BHRT, RTRS, Sportklub [21]
 Bulgaria BNT, Nova [21]
 Croatia HRT, Sportklub [21]
 Síp CyBC, CYTA [21]
 Cộng hòa Séc ČT, Sport1 [21]
 Đan Mạch Truyền thông khoa học SBS [21]
 Estonia ERR, Setanta Sports [21]
 Quần đảo Faroe KvF [21]
 Phần Lan Yle [21]
 Pháp TF1, Canal+ [21]
 Gruzia GPB, Setanta Sports [21]
 Đức RTL [21]
 Gibraltar GBC [21]
 Hy Lạp NERIT, OTE [21]
 Hungary MTV, Sport1 [21]
 Iceland RÚV, 365 [21]
 Ireland RTÉ, Sky Sports [21]
 Israel IBA, Charlton Ltd. [21]
 Ý RAI, Sky Sport [21]
 Kosovo RTK [21]
 Latvia LTV, Setanta Sports [21]
 Litva LRT, Setanta Sports [21]
 Luxembourg RTL Télé Lëtzebuerg [21]
 Malta PBS [21]
 Moldova TRM, Setanta Sports [21]
 Montenegro RTCG, Sportklub [21]
 Hà Lan NOS, Sport1 [21]
 Na Uy Truyên thông Khoa học SBS [21]
 Ba Lan Polsat [21]
 Bồ Đào Nha RTP, SportTV [21]
 România TVR [21]
 Nga Sport-1, Setanta Sports [21]
 Serbia RTS, Sportklub [21]
 Slovakia RTVS, Sport1 [21]
 Slovenia RTVSLO, Sportklub [21]
 Tây Ban Nha RTVE, Digi Sport [21]
 Thụy Điển Truyền thông Khoa học SBS [21]
 Thụy Sĩ SRG SSR [21]
 Thổ Nhĩ Kỳ Show TV, Filbox [21]
 Ukraina Ukrayina [21]
 Vương quốc Anh ITVENG, Sky SportsSCO/WAL/NIR [21]

ENG - ITV chỉ là đài truyền hình ở Anh.
SCO/WAL/NIR - Sky Sports gồm cả Scotland, Wales và Bắc Ireland.

Toàn thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Đài sở hữu Ref
 Brasil SporTV, ESPN Brasil [21]
 Brunei astro [21]
 Campuchia GMM Grammy [21]
 Canada Sportsnet [21]
 Trung Quốc CCTV [21]
 Hồng Kông i-Cable Sports [21]
 Ấn Độ Sony SIX [21]
 Indonesia RCTI [21]
 Hàn Quốc SpoTV [21]
 Lào GMM Grammy [21]
 Châu Mỹ Latin SKY México, DirecTV, ESPN (chỉ có Nam Mỹ) [21]
 Lãnh thổ châu Phi SportTV [21]
 Malaysia astro [21]
 Trung Đông và Bắc Phi Abu Dhabi Sports [21]
 Mông Cổ Sansar [21]
 Myanmar Forever BEC Tero [21]
 Châu Đại Dương ESPN [21]
 Châu Phi Sahara StarTimes [21]
 Tajikistan Setanta Sports [21]
 Thái Lan GMM Grammy [21]
 Turkmenistan Setanta Sports [21]
 Hoa Kỳ FOX Sports [21]
 Việt Nam Viettel, HTV [21]

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền đạo Ba Lan Robert Lewandowski dẫn đầu vòng loại với 13 bàn thắng, cân bằng thành tích 13 bàn thắng của tiền đạo Bắc Ireland David Healyvòng loại Euro 2008.[22]
13 bàn
11 bàn
9 bàn
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà
2 bàn phản lưới nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA European Football Championship Final Tournament 2016: Tournament Requirements” (PDF). UEFA. tháng 6 năm 2009. p. 6, sec. 1. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “France beat Turkey and Italy to stage Euro 2016”. British Broadcasting Corporation. ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ “Qualifying draw”. UEFA.com. ngày 23 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ “Nice to get the ball rolling for EURO 2016”. UEFA.com. ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  5. ^ a b c “UEFA EURO 2016 regulations published”. UEFA.com. ngày 18 tháng 12 năm 2013.
  6. ^ “UEFA EURO 2016: How all the teams qualified”. UEFA. 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  7. ^ “UEFA EURO 2016: How all the teams qualified”. UEFA. 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  8. ^ “UEFA EURO 2016 qualifying format”. UEFA.com.
  9. ^ “Regulations of the UEFA European Football Championship 2014–16” (PDF). UEFA.com.
  10. ^ “Pots announced for EURO qualifying draw”. UEFA.com. 24 tháng 1 năm 2014.
  11. ^ “National Team Coefficients Overview” (PDF). UEFA.com. Truy cập 29 tháng 1 năm 2014.
  12. ^ “Draw dates”. UEFA.com.
  13. ^ “UEFA EURO 2016 qualifying draw procedure” (PDF). UEFA.com.
  14. ^ “Gibraltar and Spain kept apart in Euro 2016 draw”. Reuters via Yahoo Sports. 24 tháng 1 năm 2014.
  15. ^ “Montenegro v Russia abandoned after crowd trouble, players clash”. 27 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ “Russia given 3-0 win over Montenegro after suspended game”. 8 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  17. ^ “Croatia deducted one European Qualifiers point”. UEFA.com. 23 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ “Serbia and Albania disciplinary decision”. UEFA.com. 24 tháng 10 năm 2014.
  19. ^ “EURO 2016 play-off draw seedings confirmed”. UEFA. ngày 14 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ “Play-off draw”. UEFA.com.
  21. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br “Media rights sales: European Qualifiers” (PDF). UEFA.org. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  22. ^ “Lewandowski equals Healy's scoring record”. UEFA.com. ngày 11 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu