Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Á (Vòng 3)
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 2 tháng 9 năm 2021 – 29 tháng 3 năm 2022 |
Số đội | 12 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 60 |
Số bàn thắng | 122 (2,03 bàn/trận) |
Số khán giả | 510.358 (8.506 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | 6 cầu thủ (4 bàn) |
Các trận đấu ở khu vực châu Á thuộc vòng 3[note 1] của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 được diễn ra từ ngày 2 tháng 9 năm 2021 đến ngày 29 tháng 3 năm 2022.[1][2][3]
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
12 đội tuyển giành quyền tham dự từ vòng 2 (7 đội nhất bảng ngoại trừ Qatar và 5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất) được chia thành hai bảng, mỗi bảng có 6 đội, để thi đấu theo thể thức vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 2022, trong khi hai đội đứng thứ ba sẽ giành quyền lọt vào vòng 4. Đội chủ nhà Qatar trước đó đã được đặc cách vượt qua vòng loại nhưng phải thi đấu ở vòng 2 để giành suất tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2023, nên được miễn tham dự vòng 3 dù họ đứng nhất bảng E ở vòng 2.
Các đội tuyển giành quyền tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng (vòng 2) |
Đội nhất | Đội nhì (5 đội tốt nhất) |
---|---|---|
A | ![]() |
![]() |
B | ![]() |
— |
C | ![]() |
![]() |
D | ![]() |
— |
E | ![]() |
![]() |
F | ![]() |
— |
G | ![]() |
![]() |
H | ![]() |
![]() |
Bốc thăm và hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng 3 được tổ chức vào ngày 1 tháng 7 năm 2021 lúc 15:00 MST (UTC+8), ở Kuala Lumpur, Malaysia.[4]
Các hạt giống cho lễ bốc thăm được dựa trên một bản phát hành đặc biệt của bảng xếp hạng bóng đá thế giới cho các đội tuyển châu Á vào ngày 18 tháng 6 năm 2021.[5]
Mỗi bảng có một đội từ mỗi nhóm trong sáu nhóm khác nhau. Lịch thi đấu của mỗi bảng sẽ được tự động quyết định dựa trên nhóm tương ứng của mỗi đội.
Lưu ý: Các đội tuyển chữ in đậm vượt qua vòng loại tham dự World Cup 2022. Các đội tuyển chữ nghiêng giành quyền tham dự vòng 4.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
---|---|---|
| ||
Nhóm 4 | Nhóm 5 | Nhóm 6 |
|
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Do đại dịch COVID-19 tại châu Á, FIFA đã thông báo vào ngày 12 tháng 8 năm 2020 rằng các trận đấu vòng loại sắp tới dự kiến tố chức vào năm 2020 đã được chuyển sang năm 2021[6] và vào ngày 11 tháng 11, Ủy ban thi đấu AFC cũng thông báo rằng vòng cuối cùng của vòng loại khu vực châu Á sẽ bắt đầu vào tháng 9 năm 2021 và kết thúc vào tháng 3 năm 2022.[7]
Lượt đấu | Ngày | Ngày ban đầu |
---|---|---|
Lượt đấu 1 | 2 tháng 9 năm 2021 | 3 tháng 9 năm 2020 |
Lượt đấu 2 | 7 tháng 9 năm 2021 | 8 tháng 9 năm 2020 |
Lượt đấu 3 | 7 tháng 10 năm 2021 | 13 tháng 10 năm 2020 |
Lượt đấu 4 | 12 tháng 10 năm 2021 | 12 tháng 11 năm 2020 |
Lượt đấu 5 | 11 tháng 11 năm 2021 | 17 tháng 11 năm 2020 |
Lượt đấu 6 | 16 tháng 11 năm 2021 | 25 tháng 3 năm 2021 |
Lượt đấu 7 | 27 tháng 1 năm 2022 | 30 tháng 3 năm 2021 |
Lượt đấu 8 | 1 tháng 2 năm 2022 | 8 tháng 6 năm 2021 |
Lượt đấu 9 | 24 tháng 3 năm 2022 | 7 tháng 9 năm 2021 |
Lượt đấu 10 | 29 tháng 3 năm 2022 | 12 tháng 10 năm 2021 |
Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 8 | 1 | 1 | 15 | 4 | +11 | 25 | Giành quyền tham dự FIFA World Cup 2022 | — | 1–1 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 2–0 | |
2 | ![]() |
10 | 7 | 2 | 1 | 13 | 3 | +10 | 23 | 2–0 | — | 1–0 | 0–0 | 2–1 | 1–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 3 | 3 | 4 | 7 | 7 | 0 | 12 | Đi tiếp vào vòng 4 | 0–1 | 1–0 | — | 2–2 | 2–0 | 0–0 | |
4 | ![]() |
10 | 1 | 6 | 3 | 6 | 12 | −6 | 9 | 0–3 | 0–3 | 1–0 | — | 1–1 | 0–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 3 | 6 | 9 | 16 | −7 | 6 | 0–3 | 0–2 | 1–1 | 1–1 | — | 2–3 | ||
6 | ![]() |
10 | 1 | 3 | 6 | 5 | 13 | −8 | 6 | 1–2 | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 0–3 | — |
Syria ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Iraq ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Hàn Quốc ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Hwang In-beom ![]() Son Heung-min ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Khribin ![]() |
UAE ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Taremi ![]() |
Iraq ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Liban ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iraq ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Syria ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Liban ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Mabkhout ![]() |
Iran ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Taremi ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
UAE ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Canedo ![]() Al Ghassani ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Liban ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Iran ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Hàn Quốc ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Liban ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Iraq ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Iran ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Syria ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 7 | 2 | 1 | 12 | 6 | +6 | 23 | Giành quyền tham dự FIFA World Cup 2022 | — | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 3–2 | 3–1 | |
2 | ![]() |
10 | 7 | 1 | 2 | 12 | 4 | +8 | 22 | 2–0 | — | 2–1 | 0–1 | 2–0 | 1–1 | ||
3 | ![]() |
10 | 4 | 3 | 3 | 15 | 9 | +6 | 15 | Đi tiếp vào vòng 4 | 0–0 | 0–2 | — | 3–1 | 3–0 | 4–0 | |
4 | ![]() |
10 | 4 | 2 | 4 | 11 | 10 | +1 | 14 | 0–1 | 0–1 | 2–2 | — | 2–0 | 3–1 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 3 | 6 | 9 | 19 | −10 | 6 | 1–1 | 0–1 | 1–1 | 1–1 | — | 3–2 | ||
6 | ![]() |
10 | 1 | 1 | 8 | 8 | 19 | −11 | 4 | 0–1 | 0–1 | 0–1 | 0–1 | 3–1 | — |
Úc ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Mabil ![]() Martin ![]() Mitchell ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ả Rập Xê Út ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
S. Al-Dawsari ![]() Al-Shahrani ![]() Al-Shehri ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Việt Nam ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Úc ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Trung Quốc ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Ả Rập Xê Út ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Oman ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Trung Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Việt Nam ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Nhật Bản ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Ả Rập Xê Út ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Al-Buraikan ![]() |
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Nhật Bản ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Việt Nam ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Oman ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
Úc ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Trung Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (AFC) |
|
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Đã có 122 bàn thắng ghi được trong 59 trận đấu, trung bình 2.07 bàn thắng mỗi trận đấu.
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Craig Goodwin
Rhyan Grant
Ajdin Hrustic
Riley McGree
Aaron Mooy
Tom Rogić
Aloísio
Ngô Hy
Từ Tân
Trương Vũ Ninh
Chu Thần Kiệt
Ehsan Hajsafi
Ahmad Nourollahi
Amir Al-Ammari
Hussein Ali Al-Saedi
Minamino Takumi
Tanaka Ao
Maya Yoshida
Maher Sabra
Arshad Al-Alawi
Rabia Al-Alawi
Khalid Al-Hajri
Amjad Al-Harthi
Mohsin Al-Khaldi
Salaah Al-Yahyaei
Yasser Al-Shahrani
Cho Gue-sung
Hwang Hee-chan
Hwang In-beom
Jeong Woo-yeong
Kim Jin-su
Kim Young-gwon
Lee Jae-sung
Mahmoud Al Baher
Mohammad Al Marmour
Mardik Mardikian
Yahya Al Ghassani
Harib Al-Maazmi
Nguyễn Quang Hải
Nguyễn Thanh Bình
Phan Văn Đức
1 bàn phản lưới nhà
Aziz Behich (trong trận gặp Nhật Bản)
Mohammed Al Attas (trong trận gặp Iraq)
Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]
Một cầu thủ ngay lập tức bị treo giò trong trận đấu tiếp theo nếu phải nhận một trong các hình phạt sau:
- Nhận 1 thẻ đỏ (số trận bị treo giò vì thẻ đỏ có thể nhiều hơn nếu là lỗi vi phạm nghiêm trọng)
- Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu khác nhau ở vòng loại; án thẻ vàng bị xóa sau khi kết thúc lượt trận bị treo giò (điều này không được áp dụng đến bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Các quyết định kỷ luật sau đây đã được thực hiện trong suốt giải đấu:
Cầu thủ | Vi phạm | Đình chỉ |
---|---|---|
![]() |
![]() ![]() |
Bảng B v Úc (lượt trận 2; 7 tháng 9 năm 2021) |
![]() |
![]() |
Bảng B v Việt Nam (lượt trận 3; 7 tháng 10 năm 2021) |
![]() | ||
![]() |
![]() |
Bảng A v UAE (lượt trận 3; 7 tháng 10 năm 2021) |
![]() | ||
![]() |
![]() |
Bảng B v Úc (lượt trận 7; 27 tháng 1 năm 2022) |
![]() | ||
![]() |
![]() | |
![]() | ||
![]() |
![]() |
Bảng B v Việt Nam (lượt trận 7; 27 tháng 1 năm 2022) |
![]() | ||
![]() |
![]() ![]() |
Bảng A v Hàn Quốc (lượt trận 9; 24 tháng 3 năm 2022) |
![]() |
![]() |
Bảng B v Nhật Bản (lượt trận 10; 29 tháng 3 năm 2022) |
![]() |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Trên trang YouTube chính thức của AFC, "The AFC Hub", nó được gọi là Vòng cuối cùng (Final Round). Ngoài ra, vòng đấu này còn có tên chính thức ghi nhận bởi AFC là AFC Asian Qualifiers - Road to Qatar
- ^ Qatar đã vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 với tư cách là chủ nhà của giải đấu nhưng phải thi đấu ở vòng 2 để giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2023.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q Trận đấu diễn ra mà không có khán giả do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại châu Á.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “AFC Competitions Calendar 2021” (PDF). AFC. ngày 3 tháng 5 năm 2021.
- ^ “AFC Competitions Calendar 2022” (PDF). AFC. ngày 12 tháng 5 năm 2021.
- ^ “INTERNATIONAL MATCH CALENDAR 2020-2024” (PDF). FIFA. tháng 2 năm 2021.
- ^ “AFC President congratulates Asian teams and hails centralised hosts”. Asian Football Confederation. ngày 16 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Asia World Cup qualifying: What's next?”. FIFA. ngày 18 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers in Asia”. FIFA. ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “New competition dates approved by AFC Competitions Committee”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2020.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web giải vô địch bóng đá thế giới chính thức
- Các vòng loại – Trận đấu châu Á, FIFA.com
- Giải vô địch bóng đá thế giới, the-AFC.com
- Giải vô địch bóng đá thế giới 2022[liên kết hỏng], stats.the-AFC.com
- Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Á
- Bóng đá châu Á năm 2021
- Bóng đá châu Á năm 2022
- Sự kiện thể thao tháng 9 năm 2021 ở châu Á
- Sự kiện thể thao tháng 10 năm 2021 ở châu Á
- Sự kiện thể thao tháng 11 năm 2021 ở châu Á
- Sự kiện thể thao tháng 1 năm 2022 ở châu Á
- Sự kiện thể thao tháng 2 năm 2022 ở châu Á
- Sự kiện thể thao tháng 3 năm 2022 ở châu Á
- Úc tại giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Iran tại giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Nhật Bản tại giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Ả Rập Xê Út tại giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Hàn Quốc tại giải vô địch bóng đá thế giới 2022