Vượn cáo chuột Berthe
Vượn cáo chuột Berthe[1] | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Liên ngành (superphylum) | Deuterostoma |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Eutheria |
Liên bộ (superordo) | Euarchontoglires |
Bộ (ordo) | Primate |
Họ (familia) | Cheirogaleidae |
Chi (genus) | Microcebus |
Loài (species) | M. berthae |
Danh pháp hai phần | |
Microcebus berthae Rasoloarison, 2000 | |
Madame Berthe's mouse lemur range |
Vượn cáo chuột Berthe (Microcebus berthae) là loài vượn cáo nhỏ nhất trên thế giới và cũng là loài linh trưởng nhỏ nhất với kích thước trung bình là 92 milimét (3,6 in) và khối lương vào khoảng 30 g (1,1 oz).[3] Nó được tìm thấy ở Vườn quốc gia Kirindy Mitea ở miền Tây Madagascar.[4]
Đặt tên
[sửa | sửa mã nguồn]Loài vượn cáo này được đặt tên theo bà Berthe Rakotosamimanana, một nhà bảo tồn thiên nhiên người Madagascar và là Tổng thư ký của tổ chức Groupe d'Etudes et de Recherche des Primates (GERP) trong giai đoạn từ lúc nó mới thành lập cho tới khi bà qua đời vào năm 2005.[5]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Loài vượn cáo Microcebus berthae này có bộ lông ở lưng ngắn có màu nâu vàng quế xen lẫn màu hoàng thổ. Chiếc vằn nằm ở giữa lưng có màu ngăm ngăm đen. Vùng giữa bụng của con vật có màu da dê trong khi hai cạnh sườn có màu da dê nhạt pha trộn với màu xám nhạt. Con vật có đuôi ngắn với màu hung hung. Đỉnh đầu và tai cũng có màu sậm tương tự. Mép viền mắt được bao phủ vởi một vòng mỏng, sậm màu. Vùng mặt giữa mắt có màu nâu vàng quế. Bàn tay và bàn chân có màu be mờ.
Phân bổ
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. {{{pages}}}. ISBN 0-801-88221-4.
- ^ Andrainarivo, C., Andriaholinirina, V. N., Feistner, A., Felix, T., Ganzhorn, J., Garbutt, N., Golden, C., Konstant, B., Louis Jr., E., Meyers, D., Mittermeier, R. A., Perieras, A., Princee, F., Rabarivola, J. C., Rakotosamimanana, B., Rasamimanana, H., Ratsimbazafy, J., Raveloarinoro, G., Razafimanantsoa, A., Rumpler, Y., Schwitzer, C., Thalmann, U., Wilmé, L. & Wright, P. (2008). Microcebus berthae. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
- ^ Gron KJ. 2009 February 11. Primate Factsheets: Mouse lemur (Microcebus) Taxonomy, Morphology, & Ecology. Truy cập 2009 August
- ^ R.A. Mittermeier (2006). Lemurs of Madagascar (ấn bản thứ 2). Conservation International. tr. 104–107. ISBN 1-881173-88-7.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Lisa Gould & Michelle Sauther (2006). Lemurs: Ecology and Adaptation (ấn bản thứ 1). University of Chicago. tr. 35. ISBN 0-387-34586-8.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Vượn cáo chuột Berthe |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vượn cáo chuột Berthe. |
- Tài liệu về Vượn cáo chuột Berthe tại ARKive
- Microcebus berthae in Mammal Species of the World. Wilson, D. E. & Reeder, D. M. (eds.) (2005). Mammal Species of the World. A Taxonomic and Geographic Reference. Third edition. ISBN 0801882214
- Vượn cáo chuột Berthe tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Vượn cáo chuột Berthe tại Encyclopedia of Life