Vỹ Dạ
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Vỹ Dạ
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Hành chính | |||
Vùng | Bắc Trung Bộ | ||
Tỉnh | Thừa Thiên Huế | ||
Thành phố | Huế | ||
Thành lập | 1983[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 16°28′51″B 107°35′48″Đ / 16,48083°B 107,59667°ĐTọa độ: 16°28′51″B 107°35′48″Đ / 16,48083°B 107,59667°Đ | |||
Diện tích | 2,22 km² | ||
| |||
Dân số (1999) | |||
Tổng cộng | 14.928 người | ||
Mật độ | 6.724 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 19777[2] | ||
Vỹ Dạ là một phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Phường Vỹ Dạ có diện tích 2,22 km², dân số năm 1999 là 14.928 người,[2] mật độ dân số đạt 6.724 người/km².
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Phường Vỹ Dạ (Vĩ Dạ) nằm trên đất làng Vĩ Dạ hay Vĩ Dã (nổi tiếng với bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử). Nguyên thủy địa danh này là Vi Dã có nghĩa là "cánh đồng lau sậy"[3] nhưng vì biến âm đọc trại lâu ngày mà thành Vĩ Dạ. Theo Phủ biên tạp lục của Lê Quý Đôn, thì vào thế kỷ 18 thời các chúa Nguyễn là đất thuộc các làng xã Vỹ Dã Thượng, Vỹ Dã Hạ,... tổng Vỹ Dã, huyện Hương Trà, phủ Triệu Phong, xứ Thuận Hóa.[4]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ 03/1983/QĐ-HĐBT
- ^ a ă “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ Một số địa danh ở Thừa Thiên - Huế
- ^ Phủ biên tạp lục, Lê Quý Đôn, trang 76.